Phạm Minh Trang
(PhamMinhTrang)
New Member
Có một thực tế „đau lòng”, là người Việt Nam ta về khoản giao tiếp, văn hóa ứng xử trong môi trường quốc tế là rất ... kém. Mình đã gặp rất nhiều người, giỏi giang, uyên bác, tốt bụng, nhưng rất lúng túng trong ứng xử. Bản thân mình nhiều khi cũng vậy, trong một số trường hợp cũng chẳng biết phải làm thế nào. Vì vậy mình mở chủ đề này, để sưu tầm và chia sẻ các vấn đề liên quan đến savoir-vivre, hy vọng là có ích cho mọi người, nhất là các Amsers – những người đã, đang và sẽ sống trong các môi trường quốc tể.
Savoir-vivre hay là phép lịch sự, phép xử thế, bon-ton, nhưng phép giao thiệp và lễ nghi hiện hành trong một môi trường xã hội nhất định.
Theo tiếng Pháp, savoir có nghĩa là „biết”, vivre – nghĩa là „sống”. Savoir-vivre do đó có thể tạm dịch là „nghệ thụật sống”.
Theo cách hiểu thông thường thì savoir-vivre có nghĩa là: 1) biết cách giao tiếp, hành xử, biết các nghi thức, các phép lịch sự, hoặc 2) biết sống, biết xử sự và giải quyết các tình huống khó khăn trong cuộc sống.
Một các bao quát nhất thì các quy tắc của savoir-vivre là:
- nụ cười
- sự tử tế
- thiện chí
- sự đúng giờ
- sự kín đáo
- lòng trung thực, chân thành
- phép lịch sự
Các quy tắc savoir-vivre liên quan trước hết đến một số lĩnh vực của cuộc sống như:
- các quy tắc bên bàn ăn (cách bày bàn, đưa thức ăn, đồ uống, cách dùng bữa)
- các quy tắc về phục trang, ăn mặc
- các quy tắc giao tiếp (ở nơi làm việc, trong gia đình, trong các buổi tiệc)
- các quy tắc thông tin liên lạc (cách nghe điện thoại, sử dụng internet v.v)
- các quy tắc hành xử trong những trường hợp đặc biệt.
Còn người Anh thì tóm gọn các quy tắc vàng trong ứng xử vào chữ IMPACT:
I – integrity
M – manners
P- personality
A – appearance
C – consideration
T- tact
Mình sẽ lần lượt post về các quy tắc savoir-vivre trong từng lĩnh vực một. Mong mọi người bổ sung, đóng góp, để topic này thực sự có ích.
Tuy nhiên, mình muốn lưu ý rằng những qui tắc về savoir vivre xuất phát từ mong muốn biểu lộ sự tôn trọng đối với người khác và làm cho cuộc sống trở nên thân thiện dễ chịu hơn. Thiếu sự tôn trọng chân thành xuất phát từ nội tâm thì tất cả những quy tắc này sẽ chỉ còn là sự màu mè giả tạo, rườm rà vô nghĩa.
Savoir-vivre hay là phép lịch sự, phép xử thế, bon-ton, nhưng phép giao thiệp và lễ nghi hiện hành trong một môi trường xã hội nhất định.
Theo tiếng Pháp, savoir có nghĩa là „biết”, vivre – nghĩa là „sống”. Savoir-vivre do đó có thể tạm dịch là „nghệ thụật sống”.
Theo cách hiểu thông thường thì savoir-vivre có nghĩa là: 1) biết cách giao tiếp, hành xử, biết các nghi thức, các phép lịch sự, hoặc 2) biết sống, biết xử sự và giải quyết các tình huống khó khăn trong cuộc sống.
Một các bao quát nhất thì các quy tắc của savoir-vivre là:
- nụ cười
- sự tử tế
- thiện chí
- sự đúng giờ
- sự kín đáo
- lòng trung thực, chân thành
- phép lịch sự
Các quy tắc savoir-vivre liên quan trước hết đến một số lĩnh vực của cuộc sống như:
- các quy tắc bên bàn ăn (cách bày bàn, đưa thức ăn, đồ uống, cách dùng bữa)
- các quy tắc về phục trang, ăn mặc
- các quy tắc giao tiếp (ở nơi làm việc, trong gia đình, trong các buổi tiệc)
- các quy tắc thông tin liên lạc (cách nghe điện thoại, sử dụng internet v.v)
- các quy tắc hành xử trong những trường hợp đặc biệt.
Còn người Anh thì tóm gọn các quy tắc vàng trong ứng xử vào chữ IMPACT:
I – integrity
M – manners
P- personality
A – appearance
C – consideration
T- tact
Mình sẽ lần lượt post về các quy tắc savoir-vivre trong từng lĩnh vực một. Mong mọi người bổ sung, đóng góp, để topic này thực sự có ích.
Tuy nhiên, mình muốn lưu ý rằng những qui tắc về savoir vivre xuất phát từ mong muốn biểu lộ sự tôn trọng đối với người khác và làm cho cuộc sống trở nên thân thiện dễ chịu hơn. Thiếu sự tôn trọng chân thành xuất phát từ nội tâm thì tất cả những quy tắc này sẽ chỉ còn là sự màu mè giả tạo, rườm rà vô nghĩa.
Chỉnh sửa lần cuối: