中文?

Mình có mấy câu hỏi muốn nhờ mọi người, giúp mình nhé, duo xie ni men!!!!
1。 选词填空:
@ 这句话并不表事否定意义, 。。。。。。句字中有否定词。 (虽然, 既使 ,不管,不但,但是,,尽管,别看)
@ 他妈妈是。。。。。翻译的。(弄,搞, 做)
@ 我。。。。中草药, 十分感兴趣。(对于,关于, 于, 向)
2。 分别:满促-满意,避免-免得?
 
Lê Tuấn Hiệp đã viết:
Mình có mấy câu hỏi muốn nhờ mọi người, giúp mình nhé, duo xie ni men!!!!
1。 选词填空:
@ 这句话并不表事否定意义, 。。。。。。句字中有否定词。 (虽然, 既使 ,不管,不但,但是,,尽管,别看)
@ 他妈妈是。。。。。翻译的。(弄,搞, 做)
@ 我。。。。中草药, 十分感兴趣。(对于,关于, 于, 向)
2。 分别:满促-满意,避免-免得?
câu đầu tiên hình như bạn gõ nhầm giữa Shi4 thị và shi4 sự . Mình thì mình chọn Sui Ran
câu 2chonj gao
câu 3 chọn dui yu

Cái phân biệt thì hình như là :
- Man zu là động từ nghĩa là Làm vừa lòng. Ví dụ : zhe ge hui da yi jing man zu le ta de hui da.
- Man yi là hình dung từ , động từ ( chắc thế) nó hay đi thành cấu trúc dui...man yi hay man yi...
Phân biệt bi mian - mian de . Cái này không chắc lắm :
- Bi mian là hình như là tránh , trốn tránh , tránh khỏi (Đt)
- Mian de là để tránh khỏi . Nó thường đi với vế câu trước .
VD : zhe ge gong zuo yao zi xi zuo , mian de fa sheng la cuo wu
Mình cũng chẳng biết gì lắm nên chỉ nói thế góp vui . Bạn đừng ke xiao:)
 
表示 chứ ko phải 表事
Cái từ gao là 搞, còn từ thứ hai mà bạn cho chọn mình ko hiểu là từ gì???
Man zu là động từ nghĩa là Làm vừa lòng. Ví dụ : zhe ge hui da yi jing man zu le ta de hui da.
- Man yi là hình dung từ , động từ ( chắc thế) nó hay đi thành cấu trúc dui...man yi hay man yi...
满足 vừa là Đt vừa là HDT
满意 chỉ là HDT
- Bi mian là hình như là tránh , trốn tránh , tránh khỏi (Đt)
- Mian de là để tránh khỏi . Nó thường đi với vế câu trước .
免得 là liên từ (tránh đươc(khỏi)) - thường dùng ở phân câu sau. Biểu thị việc đã làm để tránh phát sinh tình huống ko mong muốn.
vd: 骑车上街一定要小心, 免得发事故
 
TTTTrang đã viết:
Cái từ gao là 搞, còn từ thứ hai mà bạn cho chọn mình ko hiểu là từ gì???

Chị ơi nhìn lại đi, nói thế em nó tổn thọ. :D
 
Nguyễn Công Thành đã viết:
Chị ơi nhìn lại đi, nói thế em nó tổn thọ. :D
Tổn thọ là sao hả em??? Đấy là chị của em ý chứ có phải em ý đâu ;)
 
uh` cảm ơn mọi người!!! Mấy câu trên thì tớ thông rồi, nhưng còn chỗ bi mian voi mian de, tớ vẫn chưa rõ lắm.Tớ có 2 câu này:
@天好象要下雨 了, 我便带一把伞, 免得淋湿。
@。。。在跟中国人打交道时, 才能避免产声误会。
Nếu theo 2 câu trên thì cách dùng 2 từ là như nhau phải ko?Thế thì sự khác nhau của chúng ở đâu? Có phải nếu đứng trước ĐT thì dùng như nhau, còn chỉ có bi mian là đứng trước được DT?
 
Nguyễn Công Thành đã viết:
À, ra vậy, thế mà em cứ tưởng.... :D
uh` chị đây có thể thông cảm ;) Hì, cũng tại chị ngại lập nick mới, sợ phải chờ lâu nên mượn tạm nick của thằng em í mà :DThông cảm nhá! Mà ko bit thế có được ko nhỉ?Nếu ko được mọi người cứ nhắc nhở để lần sau ko tái phạm nữa ;)
 
CHị nên lập nick mới cho nó đỡ nhầm lẫn ạ, với cả chị chờ cũng không lâu đâu, 2,3 ngày là chị đã có thể được xét duyệt rùi. :D
 
Thôi chết rồi, sau 3 tuần ko học Chinese, quên hết cả chữ rồi!
Ở đây có ai thi SAT Chi chưa ạ? Nếu ai có samples thì post lên cho em thao khảo với. em đang cần lắm! Xie xie ni men! :D
 
Back
Bên trên