¿Hay alguien que aprende español?

giúp gì hả em? chị cũng máu học espanol lắm, nhưng lâu rồi không động tới quên gần hết rồi :(
 
Ôi, tốt quá, dù gì thì chị cũng đã học :) :) :)

Em bắt đầu học espanol, nhưng vì vào lớp học cùng với bọn đã biết trước, nên lại càng khó khăn.

Trước hết chị có thể chỉ cho em mấy cái này được không:
- Các ngôi khi chia động từ.
- Chia một số động từ cần biết thời gian đầu.
- Những gì chị cho là cần thiết :)

Chị giúp em nhé!!! Gracias!! :x
 
em ơi, hihihih, sao em không giở sách ra học, hỏi chị mấy cái này làm gì. Sách nào chả có những cái cơ bản này. (yo, tú, usted, ella/el, nosotros, ustedes, ellos/ellas, vosotros--chỉ dùng ở vài nước thôi)
Với lại, càng cơ bản thì càng phải học bài bản, chính qui thì sau này mới vững. theo kinh nghiệm chị thấy học ngoại ngữ truyền miệng từ cơ bản là không hiệu quả. hồi trước chị học cơ bản cuốn Puentes (nhưng hình như của NXB bên Mỹ nên không biết em có tìm thấy không). chị rất thích cuốn này, dạy rất chắc chắn và nhanh. tóm lại là ra hiệu sách chộp 1 quyển Espanol para los principiantes (Spanish for beginners), về nhà đọc là hay nhất (sau #1 là đi học trên lớp). Buenas suerte!
 
Khổ, chị ạ, em kiếm sách mà chẳng có cái nào cơ bản, vì bọn Pháp nó học espanol từ cấp 2, theo giáo trình ở trường rồi :( :(
Ud (usted) là ngôi gì thế chị ?
 
ud (usted) là ngôi thứ 2 (như you trong tiếng anh), nhưng với thái độ kính trọng (chứ ko như ).
Khi chia động từ, ud được chia như ngôi thứ 3
 
À ra thế :eek: Thảo nào tự nhiên nó lòi ra thêm 1 ngôi :) Cảm ơn Hạnh! (hic, em biết cả espanol nữa à 8-})

Mọi người giúp tiếp nè: chia động từ "Là", "có", và một số động từ hay gặp như chơi bời, đi lại, học hành... :)
 
em chỉ biết cưỡi ngựa xem hoa thôi, mấy cái cơ bản thì biết, nhưng lên cao thì chịu :D

anh học tiếng pháp mà học thêm TBN thì ko khó mấy đâu. Đây là vài cái cơ bản mà em biết. Em lâu rồi ko động đến tiếng TBN, nếu nói gì sai thì anh ráng chịu nha (oái, làm thế nào gõ được tiếng TBN hả anh?)

Hiện tại:

là = ser (cái này dùng khi miêu tả)
yo: soy
tú: eres
el/ella/ud: es
nosotros: somos
ellas/ellos: son
VD: soy de Vietnam = Tôi từ VN
(tiếng TBN thường tắt chủ ngữ)

là = estar (chỉ địa điểm)
yo: estoy
tú: estas
el: esta
nosotros: estamos
ellos: estan
VD: yo estoy enfrente de tu casa = tôi ở trước nhà bạn
Phân biệt giữa ser và estar hơi khó

có = tener
yo: tengo
tú: tienes
el: tiene
nosotros: tenemos
ellos: tienen

đi = ir
yo: voy
tú: vas
el: va
nosotros: vamos
ellos: van
(cái này giống tiếng pháp đúng ko? em ko biết nữa)

Động từ en espan~ol kết thúc = ir, ar hoặc er, trừ những động từ dặc biệt, cách chia động từ là:
yo: bỏ ir, ar, er, thay = o
tú: nếu đuôi là ar thì thay = as, nếu đuôi là ir hay er thì thay = es
el: tương tự ar => a, ir, er => e
nosotros: ar => amos, ir => imos, er => emos
ellos: ar => an, ir, er => en
VD: escribir = viết
yo: escribo
tú: escribes
el: escribe
nosotros: escribimos
ellos: escriben

estudiar = học
yo: estudio
tú: estudias
el: estudia
nosotros: estudiamos
ellos: estudian

Tính từ trong tiếng TBN cũng chia (hình như tiếng pháp cũng thế thì phải, hôm nào anh dạy em tiếng pháp đê :D), tính từ đặt sau danh từ
VD: casa blanca = white house, chico blanco = white guy
(blanca/o = white, chica/o = girl/boy, casa= house)

Phù. mệt quá! Em học 1 năm tiếng TBN chỉ có thế, nói cho anh hết vốn rồi :D
 
em Việt có về HN tháng 12 này không, chị cho mượn sách :)
 
Ôi cảm ơn Hạnh nhiều nhiều ;)

Chị Yến à, em không về được sớm thế đâu ạ, chắc phải sau 2 năm em mới về :(( Dù gì cũng cảm ơn ý tốt của chị, hic hic!

À em Hạnh, chị Yến này, "cantar" chia ở "nosotros" thì là "cantamos" chứ không phải "cantos" nhỉ?
 
Chịu, sao em không nghĩ ra nó là cái gì tiếng Pháp nhỉ :-? Là gì hả chị :-/
 
Anh Viet cung hoc Espagnol ha?
Em dang hoc lop 2nde ben Phap, LV2 cua em cung la Espagnol !
Em thay Espagnol giong français thi mo, dau co kho dau !
Em thay anh Viet mua 1 cuon tu dien français-espagnol la du xai roi,
di qua Espagne nguoi ta cung hieu ma
 
Hì, em còn đang học phổ thông, còn anh bây giờ học luôn Espagnol với bọn Pháp đã từng học espagnol 7 năm (hoặc hơn) rồi, làm sao anh theo được. Mà trường ĐH chỗ anh nó phân ra 2 khu, khu của anh là về kĩ thuật --> thư viện toàn sách khoa học tự nhiên; còn cái khu văn học, luật, ngôn ngữ... thì đi ngược lại đầu kia thành phố, anh không có thời gian đến mượn sách nữa :(
Nếu em khá espagnol rồi thì hướng dẫn cho anh đi :)
 
em có dịch một "giáo án' học Spanish từ tiếng Anh ra vì em cũng rất khoái tiếng TBN, hope it'll be useful to u somehow!

1) Bảng chữ cái:
a (a), b (bê), c(cê), ch(shê), d(đê), e(ê), g(hê), h(achê), i(i), j(hôtan), k(ka), l(ê lê), ll(doule ê lê), m(ê mê), n(ê nê), n~(ê nhê), o (ô), p(pê), q(cu), r(ê rê), rr(doule ê rê), t(tê), u(u), v(vê), w(doule u), x(ê kits), y (i đi găng), z(zet’)

2) Các nguyên âm
a(a), e(ê) , i(i) , u(u), o(ô), y(jê) , ai(ai), ay(ai), au(au), ei(êi), ey(êi), oi(ôi) , oy(ôi)

3) Trọng âm
Được phân biệt bằng dấu sắc

4) Danh từ giống đực, giống cái

-Các danh từ giống đực được dùng từ “el” thay cho “the” và thường có âm “o” ở sau danh từ đó.
VD: el hombre (the man), el muchacho (the boy)
-Các danh từ giống cái thường dùng từ “la” thay cho “the” và thường có âm “a” ở sau danh từ đó.
VD: la muchacha (the girl), la mujer (the woman)
-Các danh từ giống đực dùng “un” thay cho “a/an”
-Các danh từ giống cái dùng “una” thay cho “a/an”

5) Danh từ số nhiều:
-Đối với các danh từ số nhiều, “los” thay cho “el” và “las” thay cho “la” rối mới thêm “s”. Còn nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì thêm “es”
VD: el muchacho--> los muchachos (the boys)
la muchacha--> las muchachas (the girls)
-Đối với danh từ không xác định, dùng “unos”thay cho “un” và “unas” thay cho “una”
VD: un árbol--> unos árboles (some trees)
una lámpara--> unas lámparas (some lamps)
-Đối với các danh từ có chữ cuối là “z” thì phải đối thành “ces”
VD: el lapíz--> los lapíces (the pencils)



6) Đại từ nhân xưng
-Danh từ số ít:
Yo ----> I
Tú ---> You (thân mật)
Él ---> He, it
Ella ---> She, it
Usted (ud.) ---> You (lịch sự)

-Danh từ số nhiều
Nosotros, nosotras ---> we
Vesotros, vesotras ---> You (thân mật)
Ellos---> they (male hoặc có nhiều người)
Ellas---> they (female)
Ustedes (uds.) ---> You (lịch sự)
+ Chú ý: Chỉ dùng “tú” và “vesotros” đối với bạn bè hay người thân. Nên dùng “Usted” hoặc “Ustedes” khi nói chuyện với nhiều người (trừ khi họ nói 1 cách thân mật). Từ “usted” và “ustedes” còn được viết tắt là “ud.” hoặc “Uds.”

7)Đại từ phản thân và bổ ngữ trực tiếp:
-Số ít
me ---> me, myself
lo, le ---> him, it , you
la ---> her, it , you
se ---> himself, herself, yourself
-Số nhiều
nos ---> us, ourselves, each other
los, les ---> them, you, each other
las ---> them (f.), you, each other
se ---> themselves, ourselves, each other
VD: Los comemos ---> we eat them
Me conoce usted? --> Do u know me?
Me lavo ---> I wash myself

8) Đại từ bổ ngữ gián tiếp
-Số ít
Me--> to me, to myself
Le--> to him , to her, to it, to you
se ---< to himself, to herself,to yourself

-Số nhiều
nos --> to us, to ourselves, to each other
les --> to them, to you
se--> to yourselves, to each other, to themselves
VD: Nos quederemos aquí --> We will stay here
Me escribe Usted --> You write to me
+ Chú ý: Dùng đại từ bổ ngữ gián tiếp thay cho từ “to” va “at” ở trước đại từ.


9) Đại từ chỉ định
-Số ít
Giống đực Giống cái Ý nghĩa
éste ésta this
ése ésa that
aquello aquella that (không thấy được)

-Số nhiều: Đại từ giống đực đối “e” thành “o”rồi mới thêm “s” đằng sau

Giống đực Giống cái Ý nghĩa
éstos éstas these
ésos ésas those
aquellos aquellas those (over there)

10) Tính từ
-Các tính từ thường đặt sau danh từ và phải chia theo giống và số. Nếu tính từ kết thúc bằng chữ “o” thì đổi thành “a” để biến trở thành giống cái. Còn nếu kết thuéc bằng chữ “e” hoặc các phụ âm khác thì để nguyên.
VD: la muchacha alta --> the tall girl
el muchacho alto ---> the tall boy
el homber inteligente --> the intelligent man
la mujer inteligente --> the intelligent woman

-Đối với số nhiều, phải thêm “s” sau tính từ
VD: los muchachos altos ---> the tall boys
las muchachas altas --> the tall girls
los hombres integentes --> the intelligent men

-Một vài tính từ như bueno (good), malo (bad), , grande (big), pequen~o (small), neuvo (new), viejo (old) thì đứng trước danh từ
VD: una buena cenna --> a good dinner
un viejo cuarto --> an old room
 
Chỉnh sửa lần cuối:
11) Tính từ so sánh:
-Trong tiếng Tây Ban Nha có ba từ dùng để so sánh chính: más(more), que (than), menos (less)
VD: más inteligente --> more intelligent, smarter
menos caro --> less expensive, cheaper

-Nếu muốn so sánh nhất, thêm danh từ xác định (el/la) vào trước tính từ sau khi đã chia theo đúng giống và số.
VD: John es el más guapo --> John is the most handsome
Joan es la menos contenta --> Joan is the least happy

-So sánh bằng nhau, dùng “tan/como” tương tự “as/as”
VD: Mike es tan guapo como Chester --> Mike is as handsome as Chester
Ellas son tan contenta como yo --> They are as happy as I

-So sánh hơn: mejor (better), peor (worst)
VD: Kim es mejor que yo --> Kim is better than I

12) Tính từ chỉ định:

Cũng giống như “danh từ chỉ định” nhưng trọng âm của tính từ rơi vào chữ “e” đầu tiên

13) Tính từ sở hữu
-Số ít (chia theo danh từ)
mi my
su your
su its, her, his, their
nuestro, nuestra our
VD: mi boletto --> my ticket
nuestro boleto --> our ticket
nuestra cama --> our bed

-Số nhiều:
mis my
sus your
sus its, her, his, their
nuestros, nuestra our

VD: mis boletos--> my tickets
nuestros boletos --> our tickets

+ Chú ý: Vì “su” có rất nhiều nghĩa nên phải tuỳ văn cảnh mà dịch là “its” , “her”, “his” hay “their”.

14) Phó từ:
-Thêm “mente” vào sau tính từ giống cái để đổi thành phó từ
VD: contento (happy) ---> contentamente (happily)
final (final) ---> finalmente (finally)

-Những phó từ khác như ahora(now), bien (well), mal (badly), muy (very), hoy (today), mucho (a lot), ayer (yesterday), man~ana (tomorrow), casi (almost) có quy tắc không giống như trên (còn nhiều từ khác nữa). Ngoài ra có thể dùng các từ so sánh như más (more), menos (less) hay mejor (better), peor (worse) để đặt câu.
VD: Carlos canta mejor que yo--> Carlos sings better than I

15) Giới từ:
-Có 3 giới từ quan trọng nhất trong tiếng Tây Ban Nha là a (at/to), de (of/from), en (in/on). Cả “a” và “de” kết hợp với từ “el” (the) để tạo thành “al” (at the/ to the), và “de” (of the/ from the).
VD: Viene del paque --> He’s coming from the park
Voy al restaurante--> I’m coming to the restaurant

+Chú ý: Khi dùng danh từ như một bổ ngữ trực tiếp, phải thêm “a” trước danh từ đó. Động từ tener (to have) không thêm “a”
VD: Amo a mi madre --> I love my mother
 
Back
Bên trên