em có dịch một "giáo án' học Spanish từ tiếng Anh ra vì em cũng rất khoái tiếng TBN, hope it'll be useful to u somehow!
1) Bảng chữ cái:
a (a), b (bê), c(cê), ch(shê), d(đê), e(ê), g(hê), h(achê), i(i), j(hôtan), k(ka), l(ê lê), ll(doule ê lê), m(ê mê), n(ê nê), n~(ê nhê), o (ô), p(pê), q(cu), r(ê rê), rr(doule ê rê), t(tê), u(u), v(vê), w(doule u), x(ê kits), y (i đi găng), z(zet’)
2) Các nguyên âm
a(a), e(ê) , i(i) , u(u), o(ô), y(jê) , ai(ai), ay(ai), au(au), ei(êi), ey(êi), oi(ôi) , oy(ôi)
3) Trọng âm
Được phân biệt bằng dấu sắc
4) Danh từ giống đực, giống cái
-Các danh từ giống đực được dùng từ “el” thay cho “the” và thường có âm “o” ở sau danh từ đó.
VD: el hombre (the man), el muchacho (the boy)
-Các danh từ giống cái thường dùng từ “la” thay cho “the” và thường có âm “a” ở sau danh từ đó.
VD: la muchacha (the girl), la mujer (the woman)
-Các danh từ giống đực dùng “un” thay cho “a/an”
-Các danh từ giống cái dùng “una” thay cho “a/an”
5) Danh từ số nhiều:
-Đối với các danh từ số nhiều, “los” thay cho “el” và “las” thay cho “la” rối mới thêm “s”. Còn nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì thêm “es”
VD: el muchacho--> los muchachos (the boys)
la muchacha--> las muchachas (the girls)
-Đối với danh từ không xác định, dùng “unos”thay cho “un” và “unas” thay cho “una”
VD: un árbol--> unos árboles (some trees)
una lámpara--> unas lámparas (some lamps)
-Đối với các danh từ có chữ cuối là “z” thì phải đối thành “ces”
VD: el lapíz--> los lapíces (the pencils)
6) Đại từ nhân xưng
-Danh từ số ít:
Yo ----> I
Tú ---> You (thân mật)
Él ---> He, it
Ella ---> She, it
Usted (ud.) ---> You (lịch sự)
-Danh từ số nhiều
Nosotros, nosotras ---> we
Vesotros, vesotras ---> You (thân mật)
Ellos---> they (male hoặc có nhiều người)
Ellas---> they (female)
Ustedes (uds.) ---> You (lịch sự)
+ Chú ý: Chỉ dùng “tú” và “vesotros” đối với bạn bè hay người thân. Nên dùng “Usted” hoặc “Ustedes” khi nói chuyện với nhiều người (trừ khi họ nói 1 cách thân mật). Từ “usted” và “ustedes” còn được viết tắt là “ud.” hoặc “Uds.”
7)Đại từ phản thân và bổ ngữ trực tiếp:
-Số ít
me ---> me, myself
lo, le ---> him, it , you
la ---> her, it , you
se ---> himself, herself, yourself
-Số nhiều
nos ---> us, ourselves, each other
los, les ---> them, you, each other
las ---> them (f.), you, each other
se ---> themselves, ourselves, each other
VD: Los comemos ---> we eat them
Me conoce usted? --> Do u know me?
Me lavo ---> I wash myself
8) Đại từ bổ ngữ gián tiếp
-Số ít
Me--> to me, to myself
Le--> to him , to her, to it, to you
se ---< to himself, to herself,to yourself
-Số nhiều
nos --> to us, to ourselves, to each other
les --> to them, to you
se--> to yourselves, to each other, to themselves
VD: Nos quederemos aquí --> We will stay here
Me escribe Usted --> You write to me
+ Chú ý: Dùng đại từ bổ ngữ gián tiếp thay cho từ “to” va “at” ở trước đại từ.
9) Đại từ chỉ định
-Số ít
Giống đực Giống cái Ý nghĩa
éste ésta this
ése ésa that
aquello aquella that (không thấy được)
-Số nhiều: Đại từ giống đực đối “e” thành “o”rồi mới thêm “s” đằng sau
Giống đực Giống cái Ý nghĩa
éstos éstas these
ésos ésas those
aquellos aquellas those (over there)
10) Tính từ
-Các tính từ thường đặt sau danh từ và phải chia theo giống và số. Nếu tính từ kết thúc bằng chữ “o” thì đổi thành “a” để biến trở thành giống cái. Còn nếu kết thuéc bằng chữ “e” hoặc các phụ âm khác thì để nguyên.
VD: la muchacha alta --> the tall girl
el muchacho alto ---> the tall boy
el homber inteligente --> the intelligent man
la mujer inteligente --> the intelligent woman
-Đối với số nhiều, phải thêm “s” sau tính từ
VD: los muchachos altos ---> the tall boys
las muchachas altas --> the tall girls
los hombres integentes --> the intelligent men
-Một vài tính từ như bueno (good), malo (bad), , grande (big), pequen~o (small), neuvo (new), viejo (old) thì đứng trước danh từ
VD: una buena cenna --> a good dinner
un viejo cuarto --> an old room