¿Hay alguien que aprende español?

16) Liên từ
Có 3 liên từ thường dùng là y (and), pero (but), o (or)
+ Chú ý: “y” đổi thành “e” khi đứng trước “i” hoặc “hi” và đổi thành “u” kni đứng trước “o” hoặc “ho”
VD: Yo e Ivonne no hablar --> I and Ivonne do not speak
Vino ayer u hoy en la man~ana --> Vino came either yesterday or this morning

17) Thời hiện tại đơn
-Đối với những động từ thuộc nhóm “ar” (kết thúc bằng “ar) VD như hablar (to speak), tomar (to take), chia thời hiện tại đơn bằng cách bỏ “ar” và thêm vào các từ “o”, “a” , “amos” hoặc “an” tuỳ ngôi yo (I), él/ella/usted (he/she/you), nostros (we) hay ellos/ellas/ustedes (they/you)

VD:Chia động từ hablar (to speak)
-Số ít
yo yo hablo I speak habl + o
él/ ella él/ella habla he/she speaks habl + a
usted usted habla You speak habl + a

-Số nhiều
nostros nostros hablamos we speak habl + amos
ellos/ellas ellos/ellas hablan they speak habl + an
ustedes ustedes hablan You speak habl + an

-Đối với những động từ thuộc nhóm “er” (kết thúc bằng “er”) như vender (to sell), comer (to eat): Chia cũng như động từ thuộc nhóm “ar” nhưng chỉ thay “a” bằng “e”.
VD: Comemos mucha fruta --> We eat a lot of fruit

-Đối với những động từ thuộc nhóm “ir” (kết thúc bằng “ir”) như abrir(to open), vivir (to live): Chia cũng giống như động từ thuộc nhóm “er”, chỉ khác ở chỗ “emos” đổi thành “imos”.
VD: No vivien muy lejos de aquí --> They do not live far from here

18) Câu phủ định
Để đặt 1 câu phủ định, đơn giản là thêm “no” trước động từ. Cũng có thể dùng các từ như nada (nothing), nadie (no one), todavia (not yet), má s (no more) hoặc nunca (never) để thể hiện ý khác nhau. Tuy nhiên vẫn phải sử dụng “no” đi kèm với các phó từ phủ định khác.
VD: Ella no visita a nadie --> She is not visiting anyone

19) Động từ bất quy tắc
-Ser và estar – “Động từ to be”
“ser” được dùng để chỉ nghề nghiệp, thuộc về quốc gia hay sự xuất hiện có thể thấy được.

Yo soy I am
él/ella es he/she is
usted es you are
nosotros somos we are
ellos/ellas son they are
ustedes son you are

“Estar” dùng để chỉ nơi chốn, cảm giác, nhu cầu vật chất.

yo estoy I am
él, ella está he/ she is
usted está you are
nosotros estamos we are
ellos/ellas están they are
ustedes están you are

VD: Yo soy Americano --> I am American
Yo estoy cansado --> I am tired
Usted es alta --> You are tall
Usted está triste --> You are sad

-Ir - Động từ “to go”
Động từ “ir” nếu đứng trước “a” và một động từ nguyên dạng thì mang nghĩa tương lai gần (= to be going to).

yo voy I go
él/ella va he/she goes
usted va you go
nosotros vamos we go
ellos/ellas van they go
ustedes van you go
VD: No van en la ciudad? --> Aren’t you going to the city?
Vamos a comer mucho --> We are going to eat a lot

-Tener - Động từ “to have”
Ngoài ý nghĩa “có”, động từ “tener” còn được sử dụng như động từ “to be” để nói về tuổi, nỗi sợ, đói.... hay nhiều cảm xúc khác.
Cụm từ “tener que” được hiểu như “to have to” hoặc “must”.

yo tengo I have
él/ella tiene he/she has
usted tiene you have
nosotros tenemos we have
ellos/ellas tienen they have
ustedes tienen you have

VD: Tenemos tres billetes --> We have three tickets
Yo tengo que pagar --> I have to pay

-Hacer – Động từ “to do, to make”
Động từ thường được dùng để chỉ thời tiết

yo hago I do/make
él/ella hace he/she does/makes
usted hace you do/make
nosotros hacemos we do/make
ellos/ellas hacen they do/make
ustedes hacen you make

VD: Hace calor hoy --> It is hot today

-Querer - Động từ “to want, to love” và Poder- Động từ “to be able (can)
Hai động từ này thường rất cần thiết trong các chuyến du lịch. Khi sử dụng 2 động từ này nên nhớ nói kèm “por favor” (please). Hai động từ này có thể kết hợp với một động từ nguyên dạng đặt sau nó.

Querer

yo quiero I want/love
e’l/ella quiere he/she wants/loves
usted quiere you want/love
nosotros queremos we want/love
ellos/ellas quieren they want/love
ustedes quieren you want/love

VD: Quiero una cerveza --> I want a beer
El guía quiere comenza --> The guide wants to begin

+ Chú ý: Để nói lịch sự hơn, ta có thể nói: “Yo quisiera” (I would like)
VD: Yo quisiera dos cuartos, por favor--> I would like two rooms, please

Poder

Yo puedo I can
él/ella puede he/she can
usted puede you can
nosotros podemos we can
ellos/ellas pueden they can
usteded pueden you can

-Venir -Động từ “to come”

Yo vengo I come
él/ella viene he/she comes
usted viene you come
nosotros venimos we come
ellos/ellas vienen they come
usteded vienen you come

20) Câu cầu khiến
Để nói một câu điều kiện, đơn giản là dùng thời hiện tại đơn. Nhưng với động từ thuộc nhóm “ar” thì phải đổi “a” của ngôi “usted” thành “e” và “an” của ngôi “ustedes” thành “en”. Và nhớ dùng “por favor” (please)

VD: Tome éste --> take this

Một vài động từ bất quy tắc quan trọng dùng trong câu cầu khiến:

diga, digan say
sea, sean (ser) be
tenga, tengan have
vaya, vayan go
venga, vengan come

21) Câu hỏi:

Một số từ để hỏi quan trọng(đứng đầu câu):
qué what
quién who/whom
por qué why
cuándo when
dónde where
cómo how
cuánto how much

VD: Cuánto cuesta --> How much does it cost?

22)Số và thời gian:

(sorry, phần này là pic, chưa attach được)





+ Chú ý:
“ciento” sẽ được viết thành “cien” trước một danh từ: cien libors, one hundred books
“ciento” có thể được coi là một tính từ: doscientas chicas, two hundred girls
Ngoài ra : “primero”(first), “segundo” (second), “tercero” (third)...cũng được coi như tính từ.
VD: segunda clase--> second class

Thời gian

Qué hora es? --> What time is it?
Es la una ---> It is one o’clock
Son las dos --> It is two o’clock
A qué hora? --> At what time
A mediodía. A medianoche --> At noon. At midnight

-Để nói một nửa giờ (y media):
Son las tres y media--> It is three-thirty

-Để nói sau 15’ (y cuarto) và kém 15’ (menos cuarto)
VD: Son las cinco y cuarto--> It is five-fifteen (5h15’)
Son las seis menos cuarto--> It is quarter to six (5h45’)

-Dùng “y” để chỉ hơn mấy phút còn “menos” để chỉ kém mấy phút

+Chú ý:
-Sử dụng giống cái “es la” đối với “la una” (one o’clock), dùng giống cái số nhiều “son las” cho các giờ còn lại.
-Để nói giờ buổi chiều:
El tren sale a las veinte--> The train leaves at 8.00 pm
 
vì cái này trong word em kẻ bảng nên post lên đây có vài chỗ hơi bị xít xìn xịt. Thông cảm nhé :)
 
Oái, cám ơn em nhiều nhé! anh sẽ tham khảo dần dần!!
Mà sao em mới lên lớp 10 đã học spanish rồi ?? :eek: :eek:
 
Chà, cái này hữu ích wa', vỡ lẽ ra được nhìu thứ => thx :*
 
hay wa, bây giờ mới thấy cái topic này. Việt ơi, tớ cũng học Espanol đây. Mới được 1 kỳ thôi nhưng mà mi clase es muy intensiva :p
Có gì lập CLB tiếng TBN đê!!!! :)
 
To Hương: Í, đã có mấy người đâu mà đòi lập CLB :p Giờ HAO đang ra chỉ thị hạn chế mở box mới nè :(

To anh Hoàng: Òe, cảm ơn anh nhé, trang đấy nhiều thứ phết. Ghét mỗi cái là popup quảng cáo quật ra ầm ầm :(
 
tớ thấy cũng có nhiều người học espanol và muốn trao đổi học hỏi, liệu có thể move cái topic này vào English club tạm thời ko để nhiều người còn thấy? ;;)
Ademas, tengo muchos poemas romanticos. Tal vez vosotros los quereis leer.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Đỗ Việt đã viết:
Hì, em còn đang học phổ thông, còn anh bây giờ học luôn Espagnol với bọn Pháp đã từng học espagnol 7 năm (hoặc hơn) rồi, làm sao anh theo được. Mà trường ĐH chỗ anh nó phân ra 2 khu, khu của anh là về kĩ thuật --> thư viện toàn sách khoa học tự nhiên; còn cái khu văn học, luật, ngôn ngữ... thì đi ngược lại đầu kia thành phố, anh không có thời gian đến mượn sách nữa :(
Nếu em khá espagnol rồi thì hướng dẫn cho anh đi :)

si tú has estudiado francais (chả biết viết đúng ko :D ), espanol es muy facil, no? tại thấy grammar khá giống nhau. tớ cũng đang học với cả bọn native spanish speaker, chết mất. Đang tính học xong espanol thì học sang tiếng Pháp. /:)
 
français viet tieng espagnol la francés ?
----si tú has estudiado francés.
Ủa mà chi Hương học ngàng gì mà định học Spanish, French rồi đủ thứ tiếng vậy?
Em thì đang cố ga91ng hộc tiếng Anh, mà ở đây dân Pháp nói tiếng Anh đỏ la91m nên riết mình cũng dở theo.
 
@ Thu: No he estudiado frances; pero quiero probarme este idioma. Sobre mi concentracion, yo estudio economia.
 
Back
Bên trên