Cái của ông Long để nghịch chơi cũng hay đấy
) Thank nhé
) Vừa down, tiếc là k có tick bài tốt
Thích nghịch thì cho thêm cái này
)
THỦ THUẬT DOS
Chuyển Nhanh Ðến Thư Mục Cùng Cấp
Giả sử bạn đang ở trong thư mục C:\DATA\TOAN và muốn chuyển sang thư mục C:\DATA\VAN. Thay vì phải dùng hai lệnh:
CD..
CD VAN
Bạn có thể chỉ dùng một lệnh như sau:
CD..\VAN
Dạng tổng quát:
CD..\tên_thư_mục
tên_thư_mục: là tên thư mục cùng cấp bạn muốn chuyển đến
Bắt Màn Hình Dừng Lại
Bạn có thể phát hiện được các trục trặc phần cứng bằng cách theo dõi màn hình trong quá trình khởi động. Máy tính "trò chuyện" với từng bộ phận phần cứng và xác nhận là nó đang hoạt động tốt. Ðồng thời cũng đưa ra một thông báo nhỏ về tình trạng của máy lên màn hình. Tuy nhiên, những thông báo này xuất hiện và biến mất nhanh đến mức bạn không thể đọc được.
Cách giải quyết: nhấn <Pause> hoặc <F8> để tạm ngưng màn hình lại, và đọc các thông tin cần thiết. Nhấn một phím bất kỳ để tiếp tục quá trình khởi động.
Ðầy Ðủ Về
UNDELETE
Lệnh UNDELETE chống lại việc xoá file do vô ý và cố gắng khôi phục lại file sau khi chúng bị xoá bằng một chương trình ứng dụng hoặc bằng lệnh DEL.
UNDELETE /? Hiển thị danh sách tất cả các tham số. Ðể xem trạng thái của UNDELETE và giải pháp dùng cho mỗi ổ đĩa, hãy dùng
UNDELETE /STATUS.
UNDELETE /LIST đưa ra một danh sách các tập tin có thể khôi phục. Danh sách này cho biết số lượng tập tin mà mỗi chế độ có thể khôi phục.
Ðể đặt UNDELETE vào chế độ SENTRY (ghi các tập tin bị xoá bỏ vào thư mục ẩn), hãy gõ lệnh
UNDELETE /S hoặc
UNDELETE /S[d], trong đó d là tên ổ đĩa tuỳ chọn.
Chế độ
TRACKER (ghi lại tên và thông tin về mỗi liên cung của tập tin bị xoá bỏ) được thiết lập bằng lệnh UNDELETE /Td, với d là tên ổ đĩa bắt buộc.
Ðể quản lý công việc của UNDELETE thông qua tập tin gọi là UNDELETE.INI, hãy gõ UNDELETE /LOAD. Lệnh
UNDELETE /UNLOAD có tác dụng rút UNDELETE khỏi bộ nhớ.
Nếu chỉ gõ UNDELETE không có tham số gì, từng tập tin có thể khôi phục, được hiển thị và UNDELETE yêu cầu bạn gõ vào kí tự đầu tiên cho tên tập tin cần khôi phục (kí tự đầu tiên này đã bị tha6 thế bằng dấu sigma). Dùng
UNDELETE /ALL sẽ khôi phục tất cả các tập tin có thể khôi phục được và bạn không cần phải trả lời gì. Có thể dùng thêm tên tập tin với các kí tự đại diện ("*").
Lưu ý rằng, khả năng khôi phục sẽ giảm đi theo mức độ bạn tạo các tập tin mới hoặc mở rộng các tập tin cũ (dù cho bạn có dùng SENTRY đi chăng nữa vì khi thư mục \SENTRY lớn đến một độ nào đó, các tập tin nào đó sẽ bị xoá (do bạn dùng DEL hoặc do chương trình ứng dụng xoá). Hãy dùng UNDELETE ngay khi tập tin bị xoá nhầm trước khi làm bất cứ một công việc nào khác.
Xoá Nhanh Các File .tmp
Một số chương trình chạy trên Windows, trong quá trình chạy tạo ra các file có đuôi .tmp nằm rải rác trên đĩa. Vì một lý do nào đó (như cúp điện đột ngột chẳng hạn) các file này không bị xoá đi khi kết thúc Windows. Nhiều lần như vậy, ổ đĩa cứng của bạn sẽ bị đầy. Các lệnh DEL và ERASE không thể xoá ngang qua nhiều thư mục con cùng một lúc. Bạn có thể tạo ra một file batch nhỏ, để xoá toàn bộ các file có đuôi .tmp này trên toàn bộ đĩa cứng.
Tạo ra một file gồm các tên của tất cả các
file .tmp như sau:
DIR C:\*.TMP /S/B > KILLTMP.BAT
Lệnh này liệt kê thư mục của tất cả các file trên ổ C, bắt đầu từ thư mục gốc và bao gồm tất cả các thư mục con (tham số /S). Danh sách này được gửi đến file batch có tên là KILLTMP.BAT. Tham số /B bảo đảm rằng các file được liệt kê với đầy đủ đường dẫn và tên của chúng.
Soạn thảo file
KILLTMP.BAT, đưa thêm dòng DEL vào trước mỗi tên file. Nếu bạn đang dùng một trình soạn thảo văn bản thì hãy dùng đặc tính tìm-và-thay thế để thay
C bằng CDL C.
Bây giờ hãy chạy file KILLTMP.BAT để xoá toàn bộ các file có đuôi là .tmp trên đĩa cứng của bạn.
Lưu ý: Bằng cách làm tương tự, bạn có thể xoá toàn bộ các file có đuôi: BAK,OLD... trên đĩa cứng.
Cập Nhật Nhãn Ngày / Giờ
Ðể thay đổi nhãn ngày/giờ cho bất kỳ file nào, bạn hãy dùng lệnh sau:
COPY Filename/B +,,/Y
Chỉ có thể sử dung lệnh này cho từng file một.
Scandisk Nhanh Hơn
Scandisk kiểm tra đĩa cứng tốt hơn nhiều so cới Chkdsk. Nếu giai đoạn kiểm tra bề mặt quá lâu (Surface Scan phase) quá lâu, bạn có thể đánh:
SCANDISK/CHECKONLY
Ðể bỏ qua bước kiểm tra dài dòng đó.
Gọi Lại Lệnh DOS
Ðể gọi lại bất kỳ một lệnh DOS trước đó, dùng phím tro lên (up arrow key). Bấm
phím F7, ban sẽ có danh sách của tất cả các lệnh DOS mà bạn đã đánh trên máy (trong khuôn khổ cho phép của bộ nhớ). Danh sách này được đánh số. Ðể sử dụng bất cứ một trong những lệnh trên,
nhấn F9 và đánh số của lệnh mà bạn muốn gọi lại. Ðể xoá danh sách khỏi bộ nhớ,
đánh ALT+F7.
Bấm
phím F3 sẽ lặp lại lệnh cuối cùng bạn đánh vào.
Phím F2 c (c là một ký tự bất kỳ trong lệnh cuối cùng) sẽ hiện lại lệnh đó với con trỏ tại vị trí của ký tự c. Thí dụ, nếu bạn
đánh CD\DATA\VAN và bạn muốn chuyển đến
mục \DATA\TOAN, đánh
F2 V. Lệnh cuối cùng sẽ hiện lại với con trỏ đặt tại
ký tự V. Lúc đó
đánh TOAN, hoặc dùng phím mũi tên phải để gọi lại từng ký tự một.
Bí Mật Của DIRCMD
Nếu bạn không muốn người khác xem nội dung các thư mục của bạn một cách dễ dành, hãy thêm hàng sau đây vào file
AUTOEXEC.BAT:
SET DIRCMD = 0
Sau khi đặt Directory Command bằng 0. Tại dấu nhắc lệnh, muốn xem nội dùng thư mục, bạn phải đánh lệnh DIR kèm theo cả đường dẫn.
Ví dụ: DIR C:\ để xem thư mục gốc.
Chạy Từng Bước
Nhấn
F8 cho phép bạn chạy từng lệnh trong các file CONFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT. Bạn có thể quyết định thực hiện hay bỏ qua dòng lệnh hiện tại. Nếu nghi ngờ có lỗi trong CONFIG.SYS hoặc AUTOEXEC.BAT, sự khởi động máy với F8 sẽ giúp bạn phát hiện dòng lệnh nào gây ra lỗi.
Thực Hiện Lệnh Một Cách Chọn Lựa
Ðể có sự linh hoạt trong việc quyết định có nên thực hiện 1 dòng lệnh nào đó trong các tập tin CONFIG.SYS hoặc AUTOEXEC.BAT khi khởi động máy hay không. Hãy đặt một dấu hỏi "?" ngay trước dấu "=" của lệnh. Chẳng hạn, nếu bạn muốn DOS đòi hỏi sự khẳng định trước khi thực hiện lệnh DOS=HIGH, hãy viết lệnh này dưới dạng:
DOS=?HIGH
Ðiều này cho phép bạn quyết định có đặt DOS vào HMA hay không. Nếu lệnh trên được thực hiện, DOS sẽ nằm trong HMA. Ngược lại, nếu lệnh trên không được thực hiện, DOS sẽ nằm ở bộ nhớ qui ước.
Vô Hiệu Hóa 1 Hoặc Nhiều Dòng Lệnh
Kể từ DOS 6.x, để vô hiệu hoá 1 dòng lệnh trong CONFIG.SYS hoặc AUTOEXEC.BAT, bạnh hãy đặt dấu ";" trước dòng lệnh đó. Việc vô hiệu hoá tạm thời 1 dòng lệnh sẽ giúp bạn thử các khả năng khác nhau trên các file CONFIG.SYS hoặc AUTOEXEC.BAT.
Xoá Tập Tin Có Thuộc Tính Hệ Thống, Ẩn, Chỉ Ðọc
Lệnh
DELTREE là lệnh ngoại trú, dùng để xoá thư mục (có trong DOS 6.x). Nếu trong tay bạn không có NC, làm thế nào để nhanh chóng xoá một tin có thuộc tính hệ thống, ẩn, và chỉ đọc? Dùng lệnh ATTRIB để tắt các thuộc tính này rồi xoá bằng DEL? Ðược, nhưng mất thì giờ. Lệnh DELTREE sẽ giúp bạn. Gõ vào dòng lệnh sau:
DELTREE TAILIEU.TXT
Tập tin TAILIEU.TXT sẽ bị xoá sạch (cho dù nó có bất kỳ thuộc tính gì) sau khi bạn trả lời Yes để chấp nhận xoá. Ðể không phải trả lời cho việc xác nhận xoá, hãy gõ:
DELTREE /Y TAILIEU.TXT