Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
sai cái đạp check lại đi cuLê Anh Dũng đã viết:sai ip rồi em ạ
he he cái này gặp đầy tuy nhiên có rất nhiều biến thể )
thằng chấy còn muốn thế nào nữa đây ??? :-? định cua bạn châu của thằng truyện chưởng à ) ) )thanh trung đã viết:oái!! chỉ là ban tốt thôi sao châu!!
??? đọc 1 bài 1 nghĩa là sao ??? tao chẳng hiểu gì cả ??? :-/Trịnh Lê Phương đã viết:ua sao cai hao nha minh nó bị làm sao thế này?
mà đọc 1 bài một thế này à? bất tiện nhỉ
.II/Những huyệt nguy hiểm:
1.Huyệt ở đầu và cổ:
- Bách hội: khe lõm ở giao điểm của đường nối 2 đỉnh vành tai và đường dọc qua giữa đầu => ngã xuống và bất tỉnh
- Thần đình: trên mí tóc trước 0.5 thốn => choáng váng
- Thái dương: chỗ lõm giữa đuôi mắt và ngoài mắt lùi ra phía sau khoảng một thốn => choáng váng , ù tai
- Tinh minh: góc khoé mắt trong, tiến lên trên khong 0.1 thốn => hoa mắt, hôn mê
- Nhĩ môn: chỗ khuyết ở trước vành tai => ù tai, choáng váng
- Phong trì: khoảng giữa xương chẩm gồ lên, kéo thẳng xuống chỗ lõm ngũ đột => hôn mê, bất tỉnh
- Nhân trung: ở điểm nối 1/3 trên rãnh dưới mũi => choáng đầu, hoa mắt
- Á môn: chỗ dưới mỏm gai sống cổ thứ nhất và thứ hai => choáng váng, bất tỉnh
- Nhân nghinh: yết hầu ngang ra hai bên 1.5 thốn => choáng đầu, khí huyết ứ đọng
2.Huyệt ở ngực và bụng:
- Đản trung(hay Thiện trung): ở điểm gặp ảnhau của đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua hai núm vú => hoản loạn thần trí
- Cưu vỹ: trên rốn 7 thốn => chấn động tim, đọng máu, có thể tử vong
- Cự khuyết: trên rốn 6 thốn => chấn động tim, có thể tử vong
- Thần khuyết(hay Đan điền): chính giữa rốn => chấn động ruột
- Khí hải: dưới rốn 1.5 thốn => ảnh hưởng ruột, bàng quang
- Quan nguyên: dưới rốn 3 thốn => chấn động ruột, khí huyết ứ đọng
- Trung cực: dưới rốn 4 thốn => chấn động thần kiảnh kết tràng
- Khúc cốt: ở chíảnh giữa bờ trên xương mu => thương tổn khí c toàn thân, bụng, khí huyết ứ đọng
- Ưng song: chỗ lõm, ở xương sườn thứ 3 => chấn động tim, choáng váng
- Nhũ trung: chính giữa đầu vú => nhồi máu, phá khí
- Nhũ căn: dưới ảnhũ trung 1 đốt xương sườn => gây chấn động dễ tử vong
- Kỳ môn: dưới nhũ căn, ở xương sườn thứ 6 => chấn động cơ xương, huyết ứ
- Chương môn: giữa nách, mút cuối xương sườn thứ nhất => ảnh hưởng gan, lá lách
- Thương khúc: từ huyệt Hạ qun (trên rốn 2 thốn, trên đường dọc giữa bụng) ngang ra 0.5 thốn => chấn động ruột
3.Huyệt ở lưng, eo và mông:
- Phế du: ở mỏm gai đốt sống ngực thứ 3, ngang ra hai bên 1.5 thốn => chấn động tim phổi
- Quyết âm du: dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra hai bên 1.5 thốn => ảnh hưởng tim phổi, có thể tử vong
- Tâm du: ở mỏm gai đốt sống ngực thứ 5, ngang ra hai bên 1.5 thốn => ảnh hưởng tim, phá huyết, tổn khí
- Thận du: ở mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra hai bên 1.5 thốn => ảnh hưởng thận, tổn khí cơ, dễ bị tê liệt
- Mệnh môn: giữa đốt sống thắt lưng thứ 2 và thứ 3 => ảnh hưởng đến xương sườn, phá khí cơ, dễ bị tê liệt
- Chí thất: ở mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra hai bên 3 thốn => ảnh hưởng động mạch eo lưng, tĩnh mạch và thần kinh, thận, thương tổn nội khí
- Hải du: ở mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3, ngang ra hai bên 1.5 thốn => ảnh hưởng thận, cản trở huyết, phá khí
- Vĩ lư: ở giữa hậu môn và xương cùng => trở ngại đến sự lưu thông của khí toàn thân
4.Huyệt ở tay, chân:
- Kiên tỉnh: ở điểm giữa của đường nối dưới gai đốt sống lưng với đỉnh xương bả vai, chỗ cao nhất phần vai
- Thái uyên: ngửa lòng bàn tay, chỗ lõm lằn ngang cổ tay => ảnh hưởng bách mạch, tổn thương nội khí
- Tam túc lý: từ chỗ mắt đầu gối xuống thẳng 3 thốn, trước xương ống chân ngang ra ngoài một ngón tay => chi dưới tê bại
- Tam âm giao: ở đầu nhọn mắt cá chân thẳng lên 3 thốn, sát bờ sau xương ống chân => chi dưới tê bại, thương tổn khí huyệt Đan điền
- Dũng tuyền: ở lòng bàn chân, co ngón chân là chỗ lõm, tổn thương khí huyệt Đan điền