Dành cho những người mới học tiếng Nhật 3

Nguyễn Thái Hà
(hapflo)

Điều hành viên
Từ bây giờ trở đi, 1-2 tuần một lần mình sẽ post một bài tiếng Nhật lên để mọi người cùng học.
あゆみちゃんとなかたくんは、学校 で も家でも良く遊んでいます。でも Kyouはちょっと様子が違うようです。
 「いたいよ。いたいよ。」
 「おれは、わるくないぞ。」
 「なかたくんのいじわる。」
  なかたくんは、体育の時間に AYUMIちゃんの顔をあててしまったのDESU.  あゆみちゃんは、しゃがみこんDE泣きつづけています.なかたくんは   どこかへ行ってしまいました。
  しばらくすると、なかたくんは、あゆみちゃん所へ戻ってきました. てには、ぬらしたタオルを持って I ま す。なかたくんは
 「ごめんね」
  とつぶやきました。あゆみちゃんは
 「いいよ。」
と答えながら、泣き止みました。

質問:
1.なわとびをあてたのはだれDESUKA。
2.ないているのはだれですか。
3.なんのじかんになわをあてたのDESUKA.
4.あゆみちゃんはなぜなきやんだのDESUKA.
  なかたくん「     」とい   っ  たから。
5.二人はなかなおりをしましたか。
  はいorいいえ

 漢字の読み方:
1.学校(がっこう) 2.家(いえ) 3.遊ぶ:あそぶ-->遊んでいます。 良く(よく) 4.今日(きょう) 5.様子(ようす) 6.違う(ちがう) 7.体育(たいいく) 8.時間(じかん) 9.顔(かお) 10.泣(な)きつづけています 11.行(い)ってしまいました 12.所(ところ) 13.戻(もど)ってきました 14.濡(ぬ)らした 15.持(も)っています 16.答(こた)え 17.泣(な)き止(や)みました

 KEY WORDs: 
 なわとび: nhảy dây
泣く:  khoc

Thử làm xem thế nào nhé. Mình cũng muốn thử xem font tiếng Nhật có hoạt động tốt trong HAO không.
Thái Hà
 
  Tiếc thật, font hoạt động không hề tốt chút nào cả. Khi các bạn đọc thì bỏ qua không đọc các dấu hiệu linh tinh đó nhé. Chỗ nào viết bằng Romanzi ( DESUKA chẳng hạn) là chỗ mình đã sửa vì không thể hiển thị bằng Kanji được. Đã cố gắng sửa khoảng 50 chữ rồi mà vẫn không thể sửa hết được. |-) Mong mọi người thông cảm.
Các bạn đọc và làm thử nhé.
Nguyễn Thái Hà
 
Back
Bên trên