兼语句
Câu Kiêm Ngữ
I. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:
Trong một câu nói có hai vị ngữ, tân ngữ của vị ngữ đứng trước(động từ) kiêm luôn chức năng chủ ngữ của vị ngữ đứng sau. Thành phần này gọi là thành phần kiêm ngữ. Câu có động từ vị ngữ như thế gọi là “Câu kiêm ngữ”.
2. Cấu trúc cơ bản:
主语+谓语(动语)+兼语+兼语的谓语
Chủ ngữ+ Vị ngữ động từ+ Kiêm ngữ+ Vị ngữ của bộ phận kiêm ngữ
Ví dụ:
(1) 他请我去。( Tân ngữ của “请” và chủ ngữ của “去” đều là “我”, “我” là kiêm ngữ).
(2) 我们让他来我们这儿。( Tân ngữ của “让” và chủ ngữ của “来” đều là “他”, “他” là kiêm ngữ)
II. Quan hệ của hai động từ trong câu kiêm ngữ.
1. Vị ngữ của kiêm ngữ nói rõ mục đích phải đạt tới của động từ đứng trước, và biểu thị kết quả do động tác sinh ra.
Ví dụ: (1) 我们请他唱一歌。
(2) 我求姐姐去一趟。
2. Vị ngữ đứng trước là động từ “有” thì vị ngữ kiêm ngữ ( động từ hoặc hình dung từ) sẽ nói rõ tân ngữ của vị ngữ đứng trước “làm gì” như thế nào.
Ví dụ: (1) 我有几个朋友来北京了。
(2) 他有一把伞很好看。
3. Vị ngữ đứng trước là động từ “是” thì động từ vị ngữ ( kiêm ngữ) sẽ giải thích rõ tác dụng của nó.
Ví dụ: (1) 是老马帮助他。
(2) 是外语系组织这词活动。
III. Đặc điểm của câu kiêm ngữ:
1. Các thành phần khác của câu kiêm ngữ:
a. Câu kiêm ngữ có hai vị ngữ. Vị ngữ thứ nhất do động từ đảm nhiệm và có mang tân ngữ, tân ngữ này lại là chủ ngữ của vị ngữ thứ hai.
b.Vị ngữ đứng trước thường do động từ biểu thị thỉnh cầu, mệnh lệnh…đảm nhiệm, như: 请,让,叫,使,命令
c. Vị ngữ kiêm ngữ có thể là động từ hoặc hình dung từ.
Ví dụ: (1) 大家想请您谈感想。( động từ)
(2) 这件事使我很难过。( hình dung từ)
2. Sau vị ngữ kiêm ngữ ( động từ) có thể mang tân ngữ.
Ví dụ: (1) 他请我们去他家。
(2) 我们班有三个男同学参加比赛。
3. Trước hai vị ngữ có thể có trạng ngữ.
Ví dụ: (1) 他昨天请我们吃饭。
(2) 老师常常让我们互相学习。
4. Sau vị ngữ kiêm ngữ ( động từ hoặc hình dung từ) có thể mang bổ ngữ.
Ví dụ: (1) 他有一个姐姐跳舞得很好。
(2) 这个城市有一个公园静极了。
5. Một số câu kiêm ngữ không có chủ ngữ nên gọi là câu kiêm ngữ vô chủ. Trong trường hợp này vị ngữ thứ nhất thường là động từ “请”, “有”, “是”.
Ví dụ: (1) 请你不要大声说话。
(2) 外边有人找你。
(3) 上星期六是我给你打电话。
6. Thể phủ định của câu kiêm ngữ là dùng phó từ phủ định “没 (有)” hoặc “不”.
Ví dụ: (1) 父亲不让我们这样做。
(2) 大夫没让我持这种药。
IV. Những vấn đề cần chú ý khi dùng câu kiêm ngữ:
1. Giữa vị ngữ thứ nhất và vị ngữ kiêm ngữ không thể thêm bất cứ một thành phần nào khác.
2. Tân ngữ của vị ngữ ( động từ) “有” chỉ người hoặc sự vật thường mang định ngữ số lượng.
Ví dụ: (1) 刚才有位同志来看你。
(2) 我有好几新书很有意思。
3. Vị ngữ thứ nhất của câu kiêm ngữ cũng có thể do động từ biểu thị sự cổ vũ, tán thưởng, tuyển chọn, oán hận…đảm nhiệm
Ví dụ: (1) 求,要,需要。。。
+我求你去办一件事, 可以马?
+老张,现在要小王马上来吧。
(2) 祝,动员, 号召。。。
+祝你身体健康。
(3) 夸,夸奖,称赞。。。
+人人夸他是个好青年。
(4)嫌,恨,怒。。。
+大家都嫌他态度不好。
4. Thể phủ định của câu kiêm ngữ.
a. Khi vị ngữ thứ nhất là những động từ biểu thị thỉnh cầu, mệnh lệnh thì thể phủ định của nó thường phải thêm phó từ “没 (有)” hoặc “不” trước vị ngữ thứ nhất.
• Dùng “没 (有)” phủ định mục đích động tác đạt đến, hoặc kết quả động tác sinh ra.
Ví dụ: + 这次我们没选他当组长。
+ 我没让他麻烦您。
• Dùng “不” để phủ định ý muốn, nguyện vọng.
Ví dụ: +他们几个人不让我来。
+这个月我不请他作客。
• Khi vị ngữ thứ nhất là động từ (有) thì thể phủ định của nó thường là ba dạng sau:
+ Phủ định của “有” là “没 (有)”:
- 他没有东四放在我这儿。
+ Dùng “不” hoặc “没 (有)” trước động từ kiêm ngữ.
- 我有一个本子没用过。
- 我有一个叔叔不在北京工作。
+ Dùng “不” trước vị ngữ là hình dung từ.
- 这儿有一间空方子不大。
• Dùng các phó từ phủ định “不” hoặc “没 (有)” trước động từ vị ngữ thứ nhất.
Ví dụ: 队长不叫我去他那儿。( Không nói “队长叫我不去他那儿。”)
• Nếu muốn biểu thị ý nghĩa cấm chỉ, khuyên răn thì dùng phó từ phủ định “别” hoặc “不要” trước vị ngữ kiêm ngữ.
Ví dụ: - 他们让我别出院。
- 队长叫我不要去他那儿。
5. Đối với câu kiêm ngữ vô chủ.
a. Khi vị ngữ thứ nhất là động từ “有” hoặc “是” thì trước “有” và “是” có thể mang trạng ngữ biểu thị nơi chốn, thời gian.
Ví dụ: (1) 明天有一个朋友来我家。
(2) 外边是弟弟他们在打球。
b. Khi vị ngữ thứ nhất là “请”,”禁止” thì bộ phận kiêm ngữ thường được tỉnh lược đi.
Ví dụ: (1) 请喝茶!
(2) 禁止通行。
6. Cách dùng kết hợp câu kiêm ngữ và câu liên động.
a. Sau bộ phận kiêm ngữ trong câu kiêm ngữ có thể mang kết cấu liên động
Ví dụ: 他请我们来这商量怎么合作的问题。
b. Sau vị ngữ thứ hai ( động từ) trong câu liên động có thể mang kiêm ngữ
Ví dụ: - 我们来北京请您给我们介绍经验。
- 昨天有一位青年祝我们成功。
7. So sánh: Câu kiêm ngữ và câu có từ tổ chủ-vị làm tân ngữ.
兼语句
Câu kiêm ngữ 主谓词组作宾语的句子
Câu có từ tổ chủ-vị làm tân ngữ
例句
Ví dụ 他请我吃饭。 我们知道你帮助他。
1 Động từ vị ngữ 1 thường có ý nghĩa thỉnh cầu, mệnh lệnh, chỉ dẫn. Động từ vị ngữ thường biểu thị cảm giác hoặc hoạt động tâm lý.
2 Đối tượng mà động từ vị ngữ đề cập tới chỉ giới hạn ở người hoặc sự vật. Đối tượng mà động từ vị ngữ đề cập đến là người, sự vật với động tác hoặc tình trạng của nó.
3 Giữa động từ vị ngữ thứ nhất và kiêm ngữ không thể ngắt câu hoặc thêm trạng ngữ. Giữa động từ vị ngữ và tân ngữ( do từ tổ chủ-vị đảm nhiệm) có thể ngắt câu hoặc thêm trạng ngữ.