Tổng quan về các trường ĐH

Nguyễn Quỳnh Mai
(Michiyo_YooJin)

New Member
ĐẠI HỌC THIÊN TÂN


1.Giới thiệu :

Đại học Thiên Tân tọa lạc tại Thiên Tân, một thành phố lớn của Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 120km. Thiên Tân còn là thành phố cảng lớn nhất ở phía Bắc trung Quốc, và là thành phố công thương nghiệp trọng yếu, đầu mối giao thông đường thủy, bộ, hàng không vô cùng thuận tiện.

Đại học Thiên Tân bắt đầu được xây dựng vào ngày 2/10/1895, tiền thân là đại học Bắc Dương (hiện nay trong trường có một con đường mang tên Bắc Dương, ngay gần kí túc của lưu học sinh). Đây là trường chìa khóa số một của lịch sử giáo dục Trung Quốc cận đại. Năm 1959, được Quốc vụ viện (chính phủ) chỉ định là một trong số 16 trừơng đại học trọng điểm, cho đến nay luôn là trường "điểm" trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc.


Trường rộng 137 ha, tổng diện tích xây dựng trên 1.1 triệu m2. Có 24 tòa nhà dạy học với diện tích 26000 m2 và hai thư viện hiện đại cùng bộ sưu tập hơn 2 triệu đầu sách. Nơi đây có môi trường học tập, sinh hoạt hiện đại phù hợp với sinh viên.


Trường thực hiện "hai cấp" quản lí thể chất, thiết lập 50 chuyên ngành đại học, 92 cho Thạc sĩ và 54 cho Tiến sĩ. Tổng cộng hơn 32000 người, thạc sĩ và tiến sĩ chiếm hơn 7000 người.

Khuôn viên trường có nhiều phong cảnh đẹp hấp dẫn mọi ngưòi. Năm 2004 vừa rồi nhà trường cho xây dựng lại phía cổng chính cũng là cổng Đông. Hiện nay tối tối các bạn có thể thấy những vòi nước nhiều màu sắc tô điểm cho vẻ đẹp của trường.


Đại học Thiên Tân bắt đầu tiếp nhận lưu học sinh tử năm 1954, đến nay đã có học sinh từ châu Á, Phi, Âu, Bắc Mỹ, Năm Mỹ và châu Đại Dương. Các bạn có biết tổng cộng bao nhiêu quốc gia không? Hơn 70 quốcgia và cùng lãnh thổ đấy, ước tính 5000 người ở những trình độ khác nhau đến trường. Trường giáo dục quốc tế đại học Thiên Tân là một cơ sở ngoại ngữ quốc tế ở phương Đông với mục đích giúp cho Thiên Tân phát triển thành trường đại học cấp cao nổi tiếng trong nước và trên thế giới. Tuy nhiên nhiệm vụ chủ yếu của nó là giúp sinh viên quốc tế học tập, rèn luyện.

Nhờ những điều kiện thuận lợi như vậy nhà trường là nơi phù hợp cho những ai muốn mở rộng kiến thức KH, công nghệ hiện đại, cũng như việc học ngôn ngữ Trung Quốc


2. Các khoa trực thuộc:

1.Công trình cơ giới
2.Kiến trúc
3.Hoá học công nghiệp
4.Xây dựng
5.Điện tử viễn thông
6.Khoa học vật liệu
7.Điện khí và tự động hóa
8.Máy chính xác (đo lừơng)-Quang điện tử
9.Khoa học tự nhiên (toán, lí , hóa)
10.Quản lí (tài chính, công thương,quản lí công trình...)
11.Môi trường
12.Xã hội học - Ngoại ngữ
13.Khoa học kĩ thuật Dược
14.Nông nghiệp
15.Điện ảnh
16.Công trình Phần mềm
17.Giáo dục thành niên
18.Kĩ thuật nghiệp vụ
19.Giáo dục Mạng máy tính
20.Giáo dục quốc tế (quản lí lưu học sinh)


3.Điều kiện nhập học : (đối với lưu học sinh)

Học tiến tu tiếng Hán : Tốt nghiệp cấp 3, 18 tuổi trở lên
Hệ ĐH
- 18 tuổi trở lên
- Tốt nghiệp cấp 3
- Trình độ tiếng Hán đạt cấp 3 HSK trở lên -đối với ngành khoa học tự nhiên, kĩ thuật, cấp 6- đối với ngành Khoa học xã hội . (HSK - Kì thi hán ngữ tiêu chuẩn của TQ)

Hệ ĐH chuyên ngành hán ngữ có chương trình đào tạo chuyển tiếp từ trường ĐH của nước khác. Đối với học sinh đạt cấp 6 HSK, thông qua kì thi của trường sẽ được nhận vào học hệ ĐH , học từ chương trình năm thứ 2.


4. Thủ tục nhập học

-Đơn xin học
-Bằng cấp 3 (Đối với học sinh học chuyển tiếp ĐH :giấy chứng nhận cấp học trong nước) có bản tiếng Trung
-Bằng HSK

5.Học phí - lệ phí xin học

-Lệ phí xin học : 50$
-Học phí :
Học tiếng 1800$/năm
Học chuyên ngành 2000$/năm , riêng Kiến trúc 3000$/năm


6.Điều kiện Kí túc xá

3$/ngày : Phòng 2 người, mỗi tầng có nhà tắm, khu vệ sinh chung.
5$/ngày : Phòng 2 người, vệ sinh khép kín.
6$/ngày : Phòng 1 người, vệ sinh khép kín.

(các bạn cũng có thể tự thuê nhà ngoài, xin mời vào mục Chuyện đi thuê nhà để có thêm thông tin )

Mọi người có thể tìm thêm thông tin trong trang Web :

http://www.tju.edu.cn/ <-Tiếng Trung

http://ico.tju.cn/tjuen/ <- Tiếng Anh

ps:em nghĩ topic này chỉ nên post giới thiệu về các trường làm tài liệu tham khảo chứ đừng bình luận chi hết0:)
 
Cho phép chúc mừng box T.Trung thành lập và mong ngày càng phát triển, giúp đỡ mọi người có ý muốn học hay hiểu thêm về tiếng Trung cũng như các trường Tiếng Trung!!!
Liệu bây h đăng ký vào thành viên của Câu Lac Bộ có muộn không vậy? Nhờ mọi người có ai biết thông tin về các trường Đại Học Trung Quốc có ngành Mỹ Thuật không? Cảm ơn nhiều!
 
ĐẠI HỌC BẮC KINH TRUNG QUỐC


GIỚI THIỆU CHUNG:

Được thành lập vào năm 1898, Đại học Bắc Kinh ( PKU) là một trường Đại học Tổng hợp Quốc Gia đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc hiện đại. Hiện nay, trường có 5 khoa chính, bao gồm: Khoa Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Khoa Y và Khoa Thông tin và Kỹ thuật. Trường có tới 20 trường chuyên ngành, 9 department với 92 chương trình Đại học, 198 chương trình sau Đại học và 174 chương trình Tiến sĩ.



Vào tháng 10 năm 2001, có tới 39.533 sinh viên theo học các chương trình khác nhau tại trường ĐH Bắc Kinh; trong đó bao gồm: 13.812 sinh viên Đại học, 7269 sinh viên sau Đại học và 3449 nghiên cứu sinh Doctor. Tại trường cũng có hơn 1500 sinh viên quốc tế từ 80 quốc gia trên thế giới theo học các khoá dài hạn và có 2300 sinh viên quốc tế theo học các khoá ngắn hạn. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy, trường cũng có một đội ngũ các nhà giáo đông đảo với 4537 giáo viên các ngành, trong đó có 1129 giáo sư và 1461 giáo sư ở các học viện khác làm cộng tác viên.

Nói đến Đại học Bắc kinh, người ta sẽ phải nhắc đến thư viện của trường, nơi được đánh giá là thư viện trường ĐH rộng nhất Châu Á với 5,51 triệu đầu sách và hơn 6500 các loại sách báo Trung Quốc và thế giới. Thư viện trường hiện nay được coi như trung tâm thông tin hiện đại và đầy đủ nhất.

Đại học Bắc Kinh cũng rất chú trọng tới việc tham gia vào các chương trình trao đổi và hợp tác sinh viên quốc tế. Trường đã ký thoả ước với hơn 200 trường Đại học ở 47 quốc gia và lãnh thổ trên thế giới.

Trải qua hàng trăm năm phát triển, Đại học Bắc Kinh luôn đưa ra một chất lượng giáo dục nhấn mạnh ở sự siêng năng, tính chính xác, sự trung thực và đổi mới. Bằng cấp của trường luôn là những bằng có chất lượng cao.

Sinh viên Quốc tế có thể theo các ngành sau tại Đại học Bắc Kinh:



CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC

Những học sinh nộp đơn không phải là người Trung Quốc, có sức khỏe tốt, trên 18 tuổi, tuân thủ pháp luật Trung Quốc và các quy định của trường Đại học và coi trọng các tục lệ Trung Hoa thì đều có thể nộp đơn xin vào Trường Đại học.

Các khoá Dài hạn:



CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC

Điều kiện: Dưới 25 tuổi, đã có bằng tốt nghiệp phổ thông với kết quả tốt và vượt qua kỳ thi đầu vào.

Hồ sơ bao gồm:

- Application form

- Bảng điểm

- Bằng tốt nghiệp phổ thông

- Tài liệu có thể được phôto công chứng sang tiếng Trung hoặc Tiếng Anh.



Thời gian nộp hồ sơ: 24 - 28 tháng Hai. Đơn xin học phải được nộp trực tiếp tới trường ĐH Bắc Kinh hoặc do Đại diện trực tiếp đến nộp. Hồ sơ gửi qua đường bưu điện không được chấp nhận.



Văn phòng nộp hồ sơ: Phòng 415, Nhà 2, Shaoyuan, Peking Univerity.

Ngày và địa điểm thi: 5 - 6 tháng Tư tại trường.

Phí đăng ký: 100US$

Chi tiết về các điều kiện nhập học:

A.Nhân văn :
Học về chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc .Bao gồm các chuyên ngành cụ thẻ sau:
-Lịch sử
-Triết học
-Khảo cổ học
-Chính trị Quốc tế
-Khoa học ngoại giao
-Khoa học chính trị và quản lý cộng đồng
-Xã hội học
-Báo chí
-Quảng cáo
-Chế bản và xuất bản sách
-Đạo diễn Radio và TV
-Pháp luật

* Mồn thi đầu vào:
Tiếng Trung
Lịch sử Trung Quốc và lịch sử thế giới
Tiếng Anh
Toán học
=> các ngành thi 4 môn trên học phí $3 000/năm

Tiếng Trung
Lịch sử Trung Quốc và Lịch sử thế giới
Tiếng Anh
Toán học
=>các ngành thi 4 môn trên học phí $3 300/năm

B.Kình tế:Học về chuyên ngành Kinh tế.Bao gồm cá chuyen ngành cụ thể sau:

-Kinh tế và Thương mại quốc tế
- Tài chính
-Quản trị tài chính
- Marketing
-Quản trị nguôn nhân lực
-Kế toán

*Môn thi đầu vào:
Tiếng Trung
Lịch sử Trung Quốc và Lịch sử thế giới
Tiếng Anh
Toán học
=>các ngành thi 4 môn trên học phí $3 300/năm


C.Khoa học tự nhiên
Gồm các chuyên ngành cụ thể:
-Khoa học và công nghệ vi tính
-Toán học thuần tuý và ứng dụng
-Y học
-Hóa học
-Quản lý thông tin và hệ thống thông tin

*Môn thi đầu vào-Tiếng Trung
-Tiếng Anh
-Toán học
=>các ngành thi 3 môn trên học phí $3 400/năm



BẰNG MASTER VÀ BẰNG TIẾN SĨ

Điều kiện:

Với chương trình lấy bằng Master: Dưới 40 tuổi, tốt nghiệp một trường Đại học và vượt qua kỳ thi tuyển Master. Những học viên đã có bằng tốt nghiệp Đại học tại trường ĐH Bắc Kinh với kết quả xuất sắc có thể được chấp nhận vào học ngay tiếp khoá học này mà không cần thi đầu vào.

Với chương trình lấy bằng Tiễn sĩ: Dưới 45 tuổi, đã có bằng Master và vượt qua được kỳ thi tuyển sinh của trường.



Hồ sơ bao gồm:

Với chương trình lấy bằng Doctor:

- Application form dành cho sinh viên Quốc tế của trường ĐH Bắc Kinh.

- Lý lịch cá nhân

- Các loại bằng cấp có thể có ( Bằng tốt nghiệp ĐH, chứng nhận tốt nghiệp, ..)

- Bản sao học bạ

- Ảnh passport

- 2 lá thư giới thiệu của các giáo sư hoặc những người có học vị được công nhận.

Với chương trình lấy bằng Doctor:

- Application form dành cho sinh viên Quốc tế của trường ĐH Bắc Kinh.

- Lý lịch cá nhân

- Bằng tốt nghiệp ĐH, bằng Master.

- Bảng điểm kết quả học ĐH và Master

- Ảnh passport.

- 2 lá thư giới thiệu, nhận xét từ các thầy giáo, giáo sư của học viên.



Hồ sơ phải nộp cần copy làm 2 bản, có thể bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh.

Thời hạn nộp hồ sơ: 4 - 8 tháng 11. Không chấp nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà phải do học sinh hoặc người đại diện trực tiếp đến nộp.

Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng 415, Nhà 2, Shaoyuan, ĐH Bắc Kinh.

Thời gian thi tuyển: - Master: 18 -19 tháng 1

- Doctor: 22 - 23 tháng 3

Địa điểm thi: Tại trường ĐH Bắc Kinh.

Môn thi: Tiếng Trung Quốc và 2 môn chuyên ngành. Chi tiết tham khảo cụ thể sau.

Phí đăng ký: US$100 - không hoàn lại.

Học phí:

Master: - Kinh tế, Pháp luật, Báo chi, và Nghệ thuật: US$3,400; Nhân văn: US$3,200; Khoa học tự nhiên: US$3,600; MBA: US$5,000; IMBA: US$6,000.

Doctor: Kinh tế, Pháp luật và Báo chí: US$3.600; Nhân văn: US$3,400; Khoa học tự nhiên: US$4,800.



NHÀ Ở:

Shao Yuan Gueshouse tại ĐH Bắc Kinh có các loại phòng sau dành cho sinh viên Quốc tế:

Nhà 1, 2, 3, và 4: có 2 giường, điện thoại, máy nối Internet; toilet và nhà tắm công cộng; Chi phí hết US$3.5 một ngày/ giường.


Nhà 6: Mỗi người có một phòng riêng, một phòng khách chung với 3 người, TV, Ỉnternet, điện thoại, điều hoà, toilet và phòng tắm riêng; Chi phí: US$8 một ngày/người.

Nhà 7: Phòng riêng tiêu chuẩn với tivi, Internet, điện thoại, tủ lạnh, điều hoà, và toilet/ phòng tắm riêng; Chi phí: 18USD một ngày/ phòng.

Nhà 8: Mỗi người một nhà riêng; một phòng khách nhỏ chung bởi 2 người; ti vi màu, internet, điện thoại, điều hoà, có toilet và phòng tắm; Chi phí: US$11một ngày/người.

Nhà 9: Phòng riêng tiêu chuẩn với tivi màu, điện thoại, Internet, điều hoà, có toilet và phòng tắm; Chi phí: 20USD một ngày/một phòng.

Ngoài ra, sinh viên quốc tế muốn được phép đăng ký vào ở trong trường thì phải đăng ký với Chính quyền địa phương.

ps:đau mắt quá! đáng lẽ paste qua cơ nhưng nó kẻ bảng nên khó quá! Dù sao cũng mong mọi người đóng góp và ủng hộ cho Topic thêm phong phú !:)
to NQVinh: hiện tại ngành Mỹ thuật tớ chưa thấy đâu nhưng nếu tìm được sẽ post lên đây phục vụ ban;)
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Đại học Thanh Hoa Trung Quốc

Trường đại Học Thanh Hoa là trường đại học tổng hợp đứng đầu Trung Quốc, nằm tại phía Tây Bắc của Bắc Kinh. Trường có khuôn viên đẹp rộng và thường được mọi người gọi là “Vườn Thanh Hoa”. Trường có tên tiền thân là “Thanh Hoa Học đường” được thành lập từ năm 1911, đến năm 1928 trường đổi tên thành “Trường đại Học dân Lập Thanh Hoa”. Cho đến nay trường đã phát triển thành một trường đại học đẳng cấp với những chuyên ngành lợi thế sau: Kỹ thuật, Y khoa, Kinh tế, Quản lý, Văn học, Pháp luật, Nghệ thuật. Hiện tại trường luôn đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nhân tài cho đất nước.

Trường không chỉ là trung tâm đào tạo giáo dục mà còn là trung tâm nghiên cứu các công trình khoa học quan trọng của quốc gia. Trong trường bao gồm 47 viện, sở nghiên cứu, 29 trung tâm nghiên cứu trong đó có 5 trung tâm đạt tiêu chuẩn quốc gia….Toàn trường có đến 30.000 chiếc máy tính, thư viện của trường với tổng diện tích lên đến 39.000 mét vuông với 4.100.000 đầu sách và có thể thông qua mạng Internet phục vụ các bạn đọc trong nước và quốc tế.

Về nhân lực, trường có 3000 giáo viên trong đó 1100 người là giáo sư, 1200 người là phó giáo sư, 60 người là viện sỹ Viện công trình và viện sỹ Viện khoa học Trung Quốc.

Trường đại học Thanh Hoa rất chú trọng đến hướng phát triển tầm quốc tế, giao lưu văn hoá với các nước trên thế giới. Trường đang cùng phối hợp với các trường đại học trên thế giới và các công ty quốc tế để trao đổi kinh nghiêm và cùng tham gia nghiên cứu khoa học. Sự hỗ trợ song phương của trường với cộng đồng quốc tế đã đem lại những thành quả tốt đẹp. Các sinh viên thường xuyên tham gia các cuộc hội thảo, các bài phát biểu của các chuyên gia quốc tế. Chính vì những hợp tác đó mà chất lượng giảng dạy và học tập của toàn trường ngày càng được cải thiện. Hiện trường đã có 1750 sinh viên quốc tế đến từ 75 nước, chủ yếu các lưu học sinh tham gia các ngành học như: Kỹ thuật, Y khoa, Kinh tế, Kiến trúc, Nghệ thuật, Quản lý….

2. Điều Kiện:

- Đại học: yêu cầu tốt nghiệp cấp III, chứng chỉ tiếng Trung (HSK) cấp 6, thời gian đăng ký vào trương từ 1 tháng 4 đến 20 tháng 4 hàng năm, riêng khoa Mỹ thuật từ mùng 1 tháng 3 đến 30 tháng 6. Thời gian học 4 năm, riêng khoa Kiến trúc học 5 năm. Đồng thời tham gia kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường gồm các môn: Toán(bắt buộc) và Lý hoặc Hoá(tùy theo ngành học)
- Chuyên ngành: Kiến trúc , Khoa học môi trường, cơ khí và tự động hoá, công trình thổ mộc, chế tạo tự động hoá và đo lường, cầu đường, kỹ thuật công nghiệp, điện tử thông tin, công nghệ thông tin, phần mềm máy tính, cao phân tử và công trình, điện khí và tự động hoá, kỹ thuật và khoa học điện tử, côngtrình thuỷ điện thuỷ lợi, năng lượng và tự động hoá, sinh hoá công nghiệp, hoá học, vật lý học, công nghệ sinh học, toán và toán ứng dụng, tự động hoá, quản lý công thương, kế toán, tài chính ngân hàng, quản lý thông tin và hệ thống thông tin, luật, kinh tế, báo chí, phát thanh truyền hình, mỹ thuật, thiết kế (gồm thiết kế quảng cáo, thời trang, nghệ thuật…), tiếng Hán, tiếng Ạnh, song ngữ Hán Anh, hội hoạ Trung Quốc.

-Nghiên cứu sinh: yêu cầu tốt nghiệp đại học các chuyên ngành chuyên môn, chứng chỉ tiếng Trung (HSK) cấp 6, hai giấy giới thiệu của hai phó GS hoặc hai GS. Thời gian đăng ký học từ 1 tháng 12 đến 20 tháng 12 hàng năm. Thời gian học là 2 đến 4 năm, có thi kiểm tra đầu vào.

-Lớp tiếng Trung : yêu cầu tốt nghiệp cấp III, sức khoẻ tốt, thời gian đăng ký trước ngày 15 tháng 12 cho kỳ học tháng 2 và trước ngày 15 tháng 6 cho kỳ học tháng 9.

- Tu nghiệp sinh: Thời gian học từ 0.5- 2 năm, thời gian đăng ký trước ngày 15 tháng 12 cho kỳ học tháng 2 và trước ngày 15 tháng 6 cho kỳ học tháng 9.

3. Bảo hiểm:

Mọi sinh viên tham gia học tại trường đều phải tham gia mua bảo hiểm (trong những trường hợp tai nạn bất ngờ và ốm đau phải nằm vi ện. Tiền bảo hiểm là 600 rmb/người/năm.
- Tiền ở kí túc xá:
Phòng 2 người: gồm điều hoà, vô tuyến, điện thoại, Internet: 40-45 rmb/người/ngày.
Phòng 1 người: tiện nghi tương tự: 65-85 rmb/ người /ngày
- Tiền ăn:
Sình viên có thể ăn hằng ngày tại các nhà ăn của trường khoảng 20-30 rmb/ngày
 
*có ngành Mỹ thuật theo yêu cầu của bạn NGUYỄN QUANG VINH nhưng ko được chi tiết :)>-

ĐẠI HỌC KẾ NAM TRUNG QUỐC



Đại học Kế Nam Trung Quốc được thành lập vào năm 1927 tại Nam Ninh. Trường có rất nhiều khoa, và các trường cao đẳng về du lịch, ngôn ngữ, văn hoá, kinh tế, thương mại, kỹ thuật và công nghệ thông tin.
Chương trình học:

Đại học:
Kỳ học mùa xuân:

Thời gian đăng ký học cho năm học mới: từ tháng 10- giữa tháng 2

Hạn nộp đơn: cuối tháng 2

Học phí và phí: Ngành mỹ thuật tự do, khoa học và kỹ thuật, kinh tế, quản lý và luật: HK$9.800 Ngành y: HK$10.800
Học phí đối với học sinh theo học ngành quốc tế giảm 50% học phí ban đầu.
Học phí dự bị đại học: (học sinh phải tốt nghiệp phổ thông): HK$8.800. Học phí cho học sinh học nửa năm là HK$5.000. Đối với học sinh đang học dở phổ thông đăng ký vào học ở mức cơ bản là: HK$6.800/năm. Học sinh học ở mức trung hoặc cao cấp là 7.800. Đối với học sinh tham gia chương trình dự bị ở mức cao cấp 1 năm là 9.800
Đối với học sinh tham gia chương trình đại học, 2-4 người chung một phòng phải đặt cọc 2.300-2.400HK$ cho phòng ký túc xá, phí đặt cọc này sẽ được hoàn trả hoặc tính vào phí nộp tiền nhà. Đối với sinh viên theo học chương trình chuẩn bị phải đặt cọc 4.000 HK$. Các học sinh theo học ngành ngôn ngữ và văn hoá trả 4-6 US$/ngày.
Các chi phí khác như sách vở, tài liệu, trợ giảng, ăn uống, bảo hiểm y tế … đều do học sinh tự chi trả. Chi phí tiền ăn 500RMB/tháng/người.

B. Thạc sĩ và tiến sĩ:

Yêu cầu cho học viên đăng ký chương trình tiến sĩ:

- Có bằng thạc sĩ

- Tốt nghiệp đại học, có kinh nghiệm làm việc 5 năm và có thể cung cấp các chứng nhận về công trình, hay những thành tựu nghiên cứu chứng tỏ khả năng học tập theo đuổi được chương trình thạc sĩ (đối với những người theo học chương trình tiến sĩ về y học nên có chứng chỉ công nhận đã làm việc từ một bệnh viện hoặc cơ sở y tế địa phương)

- Đáp ứng mọi yêu cầu của trường

Sinh viên đăng ký theo học chương trình thạc sĩ:

- Có bằng tốt nghiệp đại học

- Có kinh nghiệm làm việc 2 năm

- Đáp ứng mọi yêu cầu của trường

- Đối với sinh viên theo học thạc sĩ quản trị kinh doanh yêu cầu phải có 4 năm kinh nghiệm

Đối với sinh viên theo học chương trình thạc sĩ bán thời gian về ngành y phải có bằng tốt nghiệp đại học y

Qúa trình nộp đơn học sinh nên nộp thủ tục như sau:

- Bản copy bảng điểm có đóng dấu của nhà trường nơi học sinh học

- Hai thư giới thiệu nhận xét về khả năng học tập của học sinh (01 của giáo viên giảng dạy, 01 của cán bộ phụ trách ở cơ quan)

- Một bản copy chứng chỉ hoặc bằng cấp

- Bất kỳ một trong các chứng chỉ sau: CET, TOEFL, GRE, GMAT, GCE hoặc điểm thi tương đương

- Hai ảnh

Thời hạn nộp hồ sơ:

Hồ sơ tiến sĩ (2 lần) mùa xuân
 
Trường Đại học Hoa Đông
East China Normal University



Đại học Hoa Đông là trường đại học tổng hợp trực tiếp do Bộ Giáo dục Trung Quốc quản lý. Được thành lập năm 1951, trải qua hơn nửa thế kỉ hoạt động, trường đã phát triển trở thành một trường đại học danh tiếng không chỉ ở Trung Quốc mà còn trên thế giới.

Trường đại học Hoa Đông có 4 ngành học trọng điểm của quốc gia với trung tâm thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, 42 viện nghiên cứu và hàng loạt các trung tâm phục vụ cho thí nghiệm, thử nghiệm và nghiêm cứu khác, tạo môi trường tốt cho sinh viên học tập và nghiên cứu

Hiện nay, trường có 15 trường trực thuộc: Trường nhân văn, trường khoa học giáo dục, trường quản lý giáo dục, trường giáo dục đặc biệt, trường ngoại ngữ, trường kinh tế, trường luật và chính trị, trường khoa học đời sống, trường giáo dục thể chất và chăm sóc sức khoẻ, trường kỹ thuật, trường tài nguyên thiên nhiên và môi trường, trường công nghệ thông tin, trường ngoại ngữ, trường kỹ thuật phần mềm và trường đạo tạo nghề.



Các chương trình học tiếng, đại học và sau đại học


A.Học tiếng dài hạn

*Thời gian:1 học kỳ đến 3 năm. Khai ghiảng vào tháng 2 và 9
*Các ngành học:
Tiếng Trung cơ bản, đọc hiểu, hội thoại tiếng Trung, đọc báo chí và văn hoá Trung Quốc, Ngoài ra, có các hoạt động ngoại khoá kết hợp tham quan các thắng cảnh và di tích lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc
*Học phí (USD): 1 100


B.Học tiếng ngắn hạn

*Thời gian:2 tuần – 1 tháng
*Các ngành học :
Tiếng Trung cơ bản, đọc hiểu, hội thoại và học thi HSK
*Học phí (USD):320 (4 tuần),60 (1 tuần bổ sung)


C.Đại học

*Thời gian:4 năm
*Các ngành học :
41 ngành thuộc về giáo dục, kinh doanh, nhân văn, khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin và nghệ thuật
*Học phí (USD):
2.400 (Nghệ thuật)
2.650 (Khoa học)


D.Thạc sỹ

*Thời gian:2.5 – 3 năm
*Các ngành học :
86 chương trình về giáo dục, ngôn ngữ, kinh doanh, nhân văn, khoa học tự nhiên,…
*Học phí (USD):
2.650 (Nghệ thuật)
3.600 (Khoa học

E.Tiến sỹ

*Thời gian:3 năm
*Các ngành học :
40 chương trình khác nhau
*Học phí (USD):
3.600 (Nghệ thuật)
5.200 (Khoa học)

Các chi phí khác:

1. Phí nhập học: USD$ 40 (Khoá học tiếng ngắn hạn là USD$ 30)
2. Tài liệu và sách vở:
- Khoá học tiếng dài hạn: USD$ 20

- Khoá học tiếng ngắn hạn : USD$ 10

- Đại học, thạc sỹ và tiến sỹ: Tuỳ theo sinh viên

3 . Ký túc xá:
- Phòng đôi (có điện thoại, TV và phòng tắm chung): USD$ 3.5/ ngày

- Phòng đôi (nhà tắm, điều hoà, điện thoại và TV): USD$ 7/ ngày

- Phòng đôi có phòng học riêng (nhà tắm, điều hoà, điện thoại và TV): USD$ 12/ ngày

- Phòng đơn(nhà tắm, điều hoà, điện thoại và TV): USD$ 14/ ngày

Sinh viên có thể ở ngoại trú

4 . Ăn tại nhà ăn ký túc xá.


Điều kiện nhập học:

Sinh viên vào học tại trường phải tự lập, không liên quan đến pháp luật và có sức khoẻ tôt.

Sinh viên học tiếng phải yêu thích tiếng Trung Quốc

Sinh viên học đại học phải có HSK cấp độ với các ngành khoa học và cấp độ 6 đối với ngành nghệ thuật

Sinh viên học sau đại học: HSK cấp độ 6, thi đầu vào, dưới 35 tuổi

Sinh viên học tiến sỹ: HSK cấp độ 6, thi đầu vào, dưới 45 tuổi



Hồ sơ nhập học bao gồm:


- Đơn xin học

- Bằng tốt nghiệp và bảng điểm

- Giấy khám sức khoẻ

- Phí xét đơn: USD$ 40

- Chứng chỉ HSK

- Thư giới thiệu của hai giáo sư (Sau đại học)



Thời gian nộp đơn đối với chương trình học tiếng là: trước 10 tháng 1 cho học kỳ mùa xuân và trước 15 tháng 6 cho học kỳmùa thu.

Đối với khoá học sau đại học: từ 1 tháng 12 đến 30 tháng 5

Đối với khoá học tiến sỹ: từ 1 tháng 12 đến 20 tháng 5
 
Trường đại học ngôn ngữ Bắc Kinh

I- Khái quát

Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh được thành lập năm 1962, là một trong những trường đại học hàng đầu có tầm cỡ quốc tế về đào tạo ngoại ngữ, văn hoá xã hội. Trường được đặt ở khu trung tâm công nghệ cao Trung Quan Thôn với diện tích xây dựng gần 60000m2, trang thiết bị giảng dạy tiên tiến, giao thông thuận tiện, điều kiện sinh hoạt và học tập tiện nghi, yên tĩnh,thoải mái.

Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, với môi trường văn hoá đa nguyên đặc sắc đã thu hút một lượng lớn các học tử ưu tú đến từ khắp trong và ngoài nước. Hiện nay, mỗi năm trường có gần 8000 lưu học sinh đến từ hơn 120 quốc gia và hơn 4000 sinh viên Trung Quốc nghiên cứu học tập tại trường. Ngoài ra, trường còn xây dựng được đội ngũ cán bộ giảng dạy hùng hậu đã đạt được những thành quả đáng chú ý. Trong gần 700 cán bộ giảng dạy có hơn 300 giáo sư và phó giáo sư, hơn 500 giảng viên được nhận bằng khen giảng viên xuất sắc, chiếm ¼ tổng số giảng viên toàn quốc được nhận bằng khen.

Có không ít những sinh viên tốt nghiệp Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh đã trở thành các nhà báo, học gia tiếng Hán, nhà ngoại giao nổi tiếng. Trong đó có 14 vị đã từng đảm nhiệm chức Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của các quốc gia đóng tại Trung quốc, hơn 30 vị hiện đang là các quan chức ngoại giao cao cấp của Đại sứ quán các nước. Ngoài ra, còn có hơn 3000 học tử Trung Quốc hiện đang hoạt động ở mọi lĩnh vực như ngoại giao, quản lý, giáo dục…

II- Bậc học và chuyên ngành

1. Học sinh chuyên khoa Hán ngữ (chuyên sâu về lĩnh vực thương mại, xã hội, du lịch, thư ký), thời gian học 2 năm.
2. Hệ đại học chính quy học 4 năm gồm 15 chuyên ngành:
- Hán ngữ (chuyên sâu về phiên dịch và kinh tế thương mại, song ngữ Hán Anh)
- Ngôn ngữ văn hoá Trung Quốc
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nhật
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Ả rập
- Tiếng Triều Tiên (chuyên sâu về tiếng Hàn)
- Tiếng Hán đối ngoại
- Tiếng Đức
- Ngôn ngữ văn học tiếng Hán
- Kỹ thuật và khoa học máy tính
- Tài chính ngân hàng
- Quản lý thông tin
- Kế toán
- Hội hoạ Trung Quốc

3. Nghiên cứu sinh thạc sỹ học 3 năm gồm 14 chuyên ngành:
- Chính trị quốc tế (nghiên cứu về Liên hợp quốc, quan hệ ngoại giao Trung quốc với nước ngoài, tình hình đất nước Trung Quốc hiện tại)
- Sư phạm tiếng Hán ( nghiên cứu về lý luận, giáo trình và cách giảng dạy tiếng Hán ở mọi trình độ: sơ, trung,cao cấp)
- Văn nghệ học (nghiên cứu: văn hoá thẩm mỹ, lý luận văn học cổ đại Trung Quốc, nghiên cứu so sánh văn luận Trung Tây)
- Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, ngữ pháp tiếng Hán, địa lý ngôn ngữ, xử lý thông tin ngôn ngữ)
- Văn tự ngôn ngữ tiếng hán (nghiên cứu ngữ âm, văn tự, ngữ pháp, từ vựng, phương ngôn, lịch sử tiếng Hán, Hán ngữ so sánh)
- Văn hiến cổ điển Trung Quốc (nghiên cứu về văn hiến văn học cổ đại, văn hiến Hán ngữ cổ đại, nguồn gốc ra đời của các văn hiến)
- Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về văn học lưỡng Hán thời kỳ Tiên Tần, văn học thời Tống, Đường, bắc ngu, phổ,
- Văn học các thời nhà Nguyên, Minh, Thanh và lý luận văn học cổ
đại Trung Quốc)
- Văn học hiện đại Trung Quốc.
- Văn học so sánh và văn học thế giới( nghiên cứu so sánh lý luận văn học Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật )
- Văn học ngôn ngữ tiếng Anh (nghiên cứu văn học Anh, Mỹ; so sánh Hán Anh)
- Văn học ngôn ngữ tiếng Pháp (nghiên cứu văn học Pháp, ngôn ngữ và phiên dịch, so sánh Hán Pháp)
- Văn học ngôn ngữ tiếng Nhật (nghiên cứu văn học Nhật, chuyền dịch đồng âm Hán Nhật, so sánh Hán Nhật)
- Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngôn ngữ học nhân loại, ngôn ngữ học xã hội, phiên dịch học, lý luận sư phạm ngoại ngữ, so sánh Hán ngữ và các ngôn ngữ khác)
- Lịch sử chuyên môn (nghiên cứu lịch sử tư tưởng Trung Quốc, lịch sử chế độ Trung Quốc, lịch sử giao lưu văn hoá Trung Ngoại, lịch sử nghệ thuật Trung quốc, phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc)

4. Nghiên cứu sinh tiến sỹ: học 3 năm gồm 3 chuyên ngành
- Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngông ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, sư phạm tiếng Hán, xử lý thông tin ngôn ngữ, ngôn ngữ công trình)
- Văn học so sánh và văn học thế giới (nghiên cứu so sánh lý luận văn học hiện đại Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật )
- Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về nghệ thuật thơ ca các thời Tống, Đường, nguỵ , phổ Trung Quốc,, văn hiến và văn học lưỡng Hán thời Tiên Tần, ý thức phê bình và các học phái, trào lưu văn thơ thời Minh, Thanh Trung Quốc, văn hoá thẩm mỹ và văn học cổ đại Trung Quốc).

5. Tu nghiệp sinh cao cấp : học một học kỳ trở lên.
Học viên có thể chon học các chuyên ngành của bậc thạc sỹ hoạc tiễn sỹ.

6. Tu nghiệp sinh phổ thông: học 1- 2 năm
Ngoài môn văn hoá ngôn ngữ tiếng Hán, căn cứ vào yêu cầu khác nhau của học sinh nhà trường sẽ thiết đặt các môn văn hoá khác nhau.

7. Lớp nghiên cứu và tu nghiệp Hán ngữ, văn hoá hệ ngắn hạn:
Căn cứ vào thời gian và yêu cầu của đoàn thể nhà trường sẽ học các môn như: Hán ngữ, lịch sử Trung quốc, triết học, lịch sử văn học Trung Quốc, Hí khúc, Phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc, Kinh tế đương đại Trung Quốc, tình hình Trung Quốc hiện tại, địa lý du lịch Trung Quốc, kiến trúc cây cảnh, giao lưu văn hoá Trung Ngoại, Thư pháp, Hội hoạ, võ thuật, khí công, khái quát về Trung Quốc.

8. Lớp tu nghiệp giảng viên Hán ngữ.

III- Phí báo danh và học phí:

1. Phí báo danh:
+ Học hán ngữ và tu nghiệp sinh: 600RMB
+ Đại học và nghiên cứu sinh: 800RMB
2. Học Phí
• Bậc đại học và nghiên cứu sinh:
- Chuyên ngành Hán ngữ: 23200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9.
- Chuyên ngành hội hoạ: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9.
- Chuyên ngành song ngữ Hán Anh: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9.
- Nghiên cứu sinh phổ thông: 25700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9
- Nghiên cứu sinh chuyên ngành mỹ thuật: 30700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9
- Nghiên cứu sinh tiến sỹ: 28200RMB/năm, khai giảng vào tháng 9.
• Tu nghiệp sinh phổ thông, cao cấp và Hán ngữ hệ dài hạn
( 1 –2 năm).
- Hán ngữ, tu nghiệp phổ thông( 1-2 năm): 23200RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm.
- Tu nghiệp cao cấp: ( nửa năm – 1 năm): 28200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 9 hàng năm.
• Các khoá học ngắn hạn:
- Khoá phổ thông (một học kỳ, mỗi tuần có 20 tiết học) : 11600RMB/ Khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm.
- Khoá tiếng Hán cấp tốc (một học kỳ, một tuần có 30 tiết học): 19100RMB/khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm.
- Khoá học 12 tuần (mỗi tuần có 20 tiết học): 8300RMB/ khoá
- Khoá học cấp tốc 12 tuần ( mỗi tuần có 30 tiết học): 12500RMB/ khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm.
- Khoá học 6 tuần: 4800/ khoá, khai giảng vào tháng 7
- Khoá học 5 tuần: 4200/ khoá, khai giảng vào tháng 7 và tháng12
- Khoá học 4 tuần: 3500/ khoá, khai giảng vào tháng 2, 3, 6, 7 và 8 hàng năm.
Tất cả các học phí trên đã bao gồm phí tài liệu.

3, Chi phí nhà ở và thiết bị:
• Khu ký túc xá
- Phòng đơn: 92- 150RMB/ phòng/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại dùng thẻ 201, điều hoà, tủ lạnh,mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng.
- Phòng đôi: + 50-75RMB/người/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại thẻ 201, điều hoà, tủ lạnh, mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng.
+ 38-46RMB/ người/ ngày. Trong phòng có ti vi,
điện thoại thẻ 201, nhà tắm và vệ sinh công cộng.
• Khu trung tâm hội nghị
- Phòng phổ thông: 160RMB/ ngày
- Phòng cao cấp : 280- 320RMB/ngày

IV- Điều kiện và hồ sơ nhập học.

1- Đại học và học sinh chuyên khoa:
+ Tốt nghiệp PTTH hoặc cao hơn, tuổi từ 18-50, tham gia kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường.
+ Hồ sơ cần có:
- Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH
- Hai giấy giới thiệu
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc
- Một bản photocopy chung chỉ HSK
- Đối với những sinh viên đăng ký học cùng với sinh viên trung quốc thi cần có HSK cấp 6 hoặc cao hơn.
- Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh.
2- Nghiên cứu sinh thạc sỹ.
+ Có bằng cử nhân hoặc cao hơn, tuổi dưới 50.
+ Hồ sơ cần có
- Bằng cử nhân
- Bảng điểm gốc
- Hai giấy giới thiệu của phó giáo sư hoặc hai giáo sư
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc
- Chứng chỉ HSK cấp 6 trở lên.

3 - Nghiên cứu sinh tiễn sỹ.
+ có bằng thạc sỹ, tuổi dưới 45, HSK cấp 9 trở lên
+ Hồ sơ cần có
- Bằng thạc sỹ
- Bảng điểm gốc
- Hai giấy giới thiệu của phó giáo sư hoặc hai giáo sư
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Chứng chỉ HSK cấp 9
4- Tu nghiệp sinh cao cấp
+Hồ sơ cần có
- Bằng thạc sỹ hoặc tiến sỹ
- Bảng điểm gốc
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc
- Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh
5- Tu nghiệp sinh phổ thông
+ Có bằng cử nhân hoặc chứng chỉ đại học 2 năm trơ lên, tuổi 18- 60
+ Hồ sơ cần có
- Bằng cử nhân hoặc chứng chỉ ĐH
- Một giấy giới thiệu
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc
- Một bản photocopy chung chỉ HSK
- Đối với những sinh viên đăng ký học cùng với sinh viên trung quốc thi
- Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh.

6- Học Hán ngữ (1-2 năm)
Yêu cầu tuổi 18- 50, tốt nghiệp PTTH
+ Hồ sơ cần có:
- Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH
- Hai giấy giới thiệu
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc
- Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh.

7- Tu nghiệp ngắn hạn.
Yêu cầu tốt nghiệp PTTH, tuổi từ 18-60
+ Hồ sơ cần có:
- Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH
- Hai giấy giới thiệu
- Một bản photocopy hộ chiếu
- Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc
- Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh.
 
Đại học Giao thông Bắc Kinh

I. Giới thiệu về trường

Đại học Giao thông Bắc Kinh (Trước là Đại học Giao thông Phương Bắc) thành lập năm 1896, là trường đại học có nhiều nghành khoa học trọng điểm của Trung Quốc. Hiện nay, trường có tất cả hơn 14.000 sinh viên đại học, hơn 6000 sinh viên sau đại học. Đại học Giao thông Bắc Kinh bắt đầu tiếp nhận Lưu học sinh từ năm 1954, hiện có 152 lưu học sinh của 40 nước đang học tập tại trường, trong đó có 91 học sinh của 18 nước đang học tiếng Hán. Trường nằm tại trung tâm thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc. Thế mạnh chủ yếu của trường là nghành Điện tử Viễn thông, Quản lý Kinh tế, Giao thông vận tải, xử lý tín hiệu và tin tức, thông tin và tự động hóa trong công trình Giao thông. Trong đó, thông tin và tự động hóa trong công trình Giao thông đứng thứ nhất trong tất cả các trường đại học ở Trung Quốc.

II. Ngành học

1. Đại học:

Điện tử Viễn thông, Tự động hóa, Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, quản lý công thương, Kinh tế, Kiến trúc, Xây dựng, Môi trường, quản lý thông tin và hệ thống thông tin, quản trị công trình, giao thông vận tải, quản lý vật tư lưu thông, quản trị du lịch, công trình thổ mộc,Thiết kế Nghệ thuật, Cơ khí và Tự động hóa, Nhiệt năng và Công trình Động lực, Công trình Công nghiệp, Pháp luật, Hán ngữ.

2. Thạc sỹ và Tiến sỹ:

Thạc sỹ có tất cả 90 chuyên nghành, Tiến sỹ có 43 chuyên nghành, cụ thể về tất cả các nghành học của trường có thể truy cập mạng theo địa chỉ dưới đây:

http://www.njtu.edu.cn/jg/jgứ/content/intstu.htm (Tiếng Anh)
http://www.njtu.edu.cn/jg/jgws/content/intst_cn.htm (Tiếng Trung Quốc)

III. Chi phí và học phí (tất cả các lệ phí đều thu bằng nhân dân tệ (RMB))

1. Phí báo danh: 400 RMB
2. Học phí

Hán ngữ Ngắn hạn: 2760 RMB/3 tuần, kéo dài thêm 1 tuần phải đóng thêm 640 RMB

Dài hạn 9000 RMB/1 học kỳ
Thời gian nhập học 2006/9 hoặc 2007/3

Đại học: 20.000 RMB/1 năm
Thời gian học: 4 năm khai giảng 2006/9 hoặc 2007/3

Thạc sỹ 24.000 RMB/1 năm thời gian học: 2,5 năm. Khai giảng: 2006/9

MBA (Học bằng tiếng Anh): 30.000 RMB /1 năm, thời gian học: 2 năm, khai giảng: 2006/9 hoặc 2007/3

Tiến sỹ 34.000 RMB /1 năm, thời gian: 3 năm, khai giảng: 2006/9

• Tỷ giá hối đoái của USD với RMB của ngân hàng Trung Quốc hiện nay:
-Mua vào :798.98 RMB/1USD
-Bán ra: 802.18 RMB/1USD

3. Phí nhà ở

Phòng đôi cấp A (Trong trường): 60 RMB /1 ngày
Phòng đôi câp B (Trong trường): 50 RMB /1 ngày
Phòng đôi cấp C (Trong trường): 35 RMB /1 ngày
Căn hộ (Ngoài trường): 1500 RMB /1 tháng đến 3000 RMB /1 tháng

4. Sinh hoạt phí hàng tháng: Khoảng từ 1000 RMB -1500 RMB

5. Phí tài liệu học tập: Khoảng 400 RMB /1 năm

IV. Điều kiện nhập học và thủ tục nhập học

1. Điều kiện nhập học

Nghành học và bậc học Điều kiện nhập học
Hán ngữ Tốt nghiệp phổ thông trung học
Đại học Tốt nghiệp phổ thông trung học và có bằng HSK cấp 4
Thạc sỹ Có bằng tốt nghiệp đại học, có giấy giới thiệu của hai giáo sư hoặc phó giáo sư và phải thông qua kỳ thi tuyển chọn của trường
Tiến sỹ Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ, có giấy giới thiệu của hai giáo sư hoặc phó giáo sư và phải thông qua kỳ thi tuyển chọn của trường
Tiến tu sinh Là sinh viên đại học năm thứ hai trở lên và phải thông qua kỳ thi tuyển chọn của trường
Tiến tu sinh cao cấp Phải có bằng thạc sỹ hoặc phải có bằng Phó giáo sư trở lên và phải thông qua kỳ thi tuyển chọn của nhà trường

2. Thời gian đăng ký

Đợt một: 1/4/2006 đến 15/07 /206, thời gian nhập học 01/9/2006
Đợt hai: 1/11/2006 đến 15/1 /2007, thời gian nhập học 01/3/2007
Nghành học Hán ngữ có thể báo đăng ký bất kỳ lúc nào trong năm học.

3. Thủ tục nhập học

+ Điền hoàn chỉnh Đơn xin nhập học của trường đại học Giao thông Bắc Kinh
+ Bằng cấp của bậc học cao nhất và bảng điểm (Có thể dùng bản photocopy, lúc nhập học phải xuất trình bản gốc)
+ Có giấy bảo lãnh về kinh tế của người có tư cách pháp lý bảo lãnh
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện
+ Bản photocopy của hộ chiếu
 
Trường đại học kinh tế đối ngoại Bắc Kinh, Trung Quốc

I- KHÁI QUÁT

Trường đại học kinh tế đối ngoại nằm ở phía đông bắc thành phố Bắc Kinh -Thủ Đô Trung Quốc. Trường được thành lập năm 1951, tên gọi cũ là học viện ngoại thương Bắc Kinh. ĐHKTĐN là một trong những trường trọng điểm phát triển ở thế kỷ 21,được hợp nhất bởi Học viện tài chính tiền tệ Trung Quốc trực thuộc ngân hàng Trung Quốc và đại học kinh tế đối ngoại cũ trở thành đại học kinh tế đối ngoại mới hiện nay với quy mô mang tính tổng hợp, đa ngành trong các lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo nhân tài kinh tế, quản lý, luật , tài chính, ngôn ngữ học v v…

Trường hiện có 13 học viện và hơn 40 khoa chuyên đào tạo các chuyên ngành bậc đại học, thạc sỹ và tiến sỹ. ĐHKTĐN vốn có đội ngũ giảng viên hùng hậu, giàu kinh nghiệm, có uy tín trong và ngoài nước . Đặc biệt hội đồng nhà trường đều là các học gia, chuyên gia, các lãnh đạo chủ chốt của các ban ngành như: Phó thủ tướng quốc vụ viện, Uỷ ban thúc tiến thương mại quốc tế Trung Quốc, ngân hàng trung quốc, tổng cục hải quan, bộ thương mại, công ty bảo hiểm nhân dân Trung Quốc v v…

Đi cùng với sự phát triển của sự nghiệp kinh tế và thương mại quốc tế, quy mô của trường ngày càng mở rộng, Số lượng sinh viên hàng năm đăng ký nghiên cứu và học tập tại trường liên tục gia tăng. Tổng số sinh viên hiện nay gần 30000 sinh viên, trong đó bao gồm 24000 sinh viên TQ và hơn 1200 Lưu học sinh đến từ hơn 50 quốc gia và khu vực.

ĐHKTĐN luôn hoan nghênh và mở rộng của chào đón các học tử ưu tú ở khắp trong và ngoài nước tới trường học tập và nghiên cứu.

II- BẬC HỌC VÀ CHUYÊN NGÀNH

1-Hệ đại học chính quy 4-7 năm với các chuyên ngành:
Kinh tế và thương mại quốc tế, Tiền tệ, tài chính ngân hàng, kinh tế học (chuyên sâu kinh tế vận tải), luật học (chuyên sâu luật kinh tế quốc tế), quản lý công thương, maketing, quản lý tài chính, kế toán, quản trị nguồn nhân lực, tiếng Anh, tiếng nhật, tiếng Việt, tiếng Triều tiên, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý, tiếng Nga, Quản lý hành chính, chuyên ngành Hán ngữ ( chuyên sâu Hán ngữ kinh tế thương mại), Thương mại điện tử, quản lý thông tin và hệ thống thông tin, tài chính công nghiệp, bảo hiểm.

• Đối tượng tuyển sinh

Tốt nghiệp PTTH, sức khoe tốt, HSK cấp 4 hoặc cao hơn. Tham gia kỳ thi đầu vào ( trung tuần tháng 6 hàng năm) của trường gồm 3 môn Hán ngữ, Toán.

• Phí thủ tục nhập học & thời gian báo danh:

+ Phí báo danh: 660 RMB
+ Học phí: Chuyên ngành Hán ngữ 23200RMB/ năm,các chuyên ngành khác 24800 RMB/ năm
+ Thời gian báo danh: 1/4 - 31/5 hàng năm
Các thí sinh sau khi nhận được giấy báo nhập học cần nộp 4000 RMB tiền đặt cọc để khẳng định theo học tại trường.

Các thí sinh không thông qua kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường có thể đăng ký học lớp dự bị đại học. Thời hạn học là một học kỳ hoặc một năm gồm các môn: Hán ngữ,tiếng Anh, toán và một số môn nguyên ngành cơ sở. Học phí học kỳ đầu tiên 11600RMB, các học kỳ về sau 10700RMB/ học kỳ.

2-Nghiên cứu sinh Thạc sỹ: 2- 3 năm với các chuyên ngành:
Thương mại quốc tế, kinh tế quốc dân, kinh tế thế giới, tài chính ngân hàng, kinh tế học ứng dụng (học hoàn toàn bằng giáo trình tiếng Anh), luật quốc tế, luật kinh tế, luật học (học hoàn toàn bằng giáo trình tiếng Anh), quản lý doanh nghiệp, kế toán, MBA (giáo trình tiếng Anh), Anh ngữ ứng dụng, ngôn ngữ học ứng dụng (Tiếng Pháp, Ả rập, Tây Ban Nha, Triều Tiên, Ý, Đức), văn học ngôn ngữ Nhật bản, kỹ thuật kinh tế và quản lý, kinh tế sản nghiệp, bảo hiểm, quản lý hành chính.

• Đối tượng tuyển sinh

Yêu cầu có bằng cử nhân, HSK cấp 6, sức khỏe tốt, có chứng chỉ Anh ngữ TOFEL 550 hoặc IELTS 5.5 điểm trở lên. Hai giấy giới thiệu của hai phó giáo sư, có kiểm tra Hán ngữ và một số môn chuyên ngành tương ứng. Thời gian kiểm tra vào tuần thứ hai tháng 1 hàng năm (Những thí sinh không thông qua kỳ thi đầu vào có thể đăng ký học lớp dự bị nghiên cưu sinh thạc sỹ).
• Phí thủ tục nhập học & thời gian báo danh:
+ Phí báo danh: 660RMB
+ Học phí: - lớp dự bị NCS: 11600RMB/học kỳ
- Nghiên cứu sinh: 26400RMB/năm ( hệ 3 năm); 29800RMB/ năm ( hệ 2 năm).
+ Thời gian báo danh: 15/10- 15/12 hàng năm
Những thí sinh sau khi nhận được giấy báo nhập học của trường cần nộp trước 5000 RMB tiền đặt cọc để khẳng định nghiên cứu tại trường.

3-Nghiên cứu sinh tiến sỹ: 3 năm với 4 chuyên ngành:
Thương mại quốc tế, kinh tế thế giới, luật quốc tế, tài chính ngân hàng.
• Đối tượng tuyển sinh
Yêu cầu có bằng thạc sỹ, HSK cấp 6, sức khoẻ tốt.Hai giấy giới thiệu của hai giáo sư, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, tham gia thi vấn đáp đầu vào.
• Phí thủ tục nhập học & thời gian báo danh:
+ Phí báo danh: 660RMB
+Học phí: 33000RMB/năm(đối với chuyên ngành Luật quốc tế); các chuyên ngành khác 29800RMB/ năm

4-Học Hán ngữ.
Yêu cầu tốt nghiệp THPT, sức khoẻ tốt.
• Hán ngữ cơ sở: gồm các lớp sơ, trung và cao cấp
• Hán ngữ kinh tế thương mại : gồm các lớp sơ, trung và cao cấp
+ Phí báo danh: 660RMB
+ Học phí: 9900RMB/ học kỳ; 19000RMB/ năm.
+Thời gian báo danh: - Mùa thu: Trước 10/6
- Mùa xuân: Trước 10/12

III- NHÀ Ở
Đại học kinh tế đối ngoại hiện có 3 toà ký túc xá lớn chuyên dành cho lưu học sinh ở với đầy đủ trang thiết bị tiện nghi.
+ Toà ký túc Hội Tân: mỗi phòng có thể ở 1-2 người. 90RMB -150 RMB / phòng/ngày.Trong phòng có ti vi, điện thoại, điều hoà, mạng internet miễn phí, nhà vệ sinh riêng, bàn học, tủ bảo hiểm, bếp chung. Ngoài ra trong ký túc còn có phòng tập thể dục, phòng café, phòng giặt đồ, trung tâm giao giao dịch, trung tâm thông tin.
+ Toà ký túc Hội Đức: Mỗi phòng có thể ở được 2- 3 nguời,120RMB – 130RMB/phòng/ngày. Trong phòng có một phòng khách, ti vi, tủ lạnh, điện thoại, nhà vệ sinh, điều hoà, nhà bếp, bàn học, tủ bảo hiểm.
+ Toà ký túc Hội Tài: Mỗi phòng có thể ở được 2- 3 nguời, 120RMB / phòng / ngày Trong phòng có một phòng khách, ti vi, tủ lạnh, điện thoại, nhà vệ sinh, điều hoà, nhà bếp, bàn học, tủ bảo hiểm.
Đặc biệt nhà trường có thể tư vấn cho những học sinh có nhu cầu thuê nhà ở ngoài trường.

IV-TIỀN ĂN: Từ 1000RMB – 1500RMB/ người/ tháng
 
Trường Đại học Kinh tế Thương mại Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc

Trường Đại học Kinh tế Thương mại Thủ đô Bắc Kinh (ĐHKTTMBK) được thành lập năm 1956 là trường Đại học hàng đầu, trọng điểm trực thuộc thành phố Bắc Kinh –Bộ Giáo dục Trung Quốc quản lý.

Trường được liên kết bởi hai học viện lớn: Học viện kinh tế tài chính Bắc Kinh và Viện kinh tế học Bắc Kinh. Trường chia làm hai khu Đông và Tây. Khu Đông chính là trung tâm giao lưu văn hoá Quốc Tế, thuộc khu Hồng Miếu, quận Chiều Dương, một quận buôn bán sầm uất thuộc trung tâm Bắc Kinh, chuyên tiếp nhận và giành cho nghiên cứu sinh, lưu học sinh nước ngoài nghiên cứu và học tập. Khu trường phía Tây nằm ở quận Phong Đài ngoại ô Bắc Kinh.

Trường ĐHKTTMBK với bề dầy lịch sử hơn 50 năm, đã trở thành một trường Đại học đa ngành gồm 7 lĩnh vực Kinh tế, Quản lý, Luật học, Y học, Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học và kỹ thuật; lấy kinh tế học và quản lý học làm chính. Cơ cấu tổ chức nghiên cứu đào tạo hoàn chỉnh với 14 khoa và Học viện, cung cấp 33 chương trình đào tạo cử nhân, 4 chương trình học nghề, 28 chương trình Thạc sĩ, 10 chương trình Tiến sĩ. Trường hiện đang đào tạo với tổng số 19.600 sinh viên Trung Quốc và gần 1.000 Lưu học sinh. Đồng thời Trường cũng xây dựng được một đội ngũ cán bộ giảng dạy trình độ cao rất có uy tín gồm 96 giáo sư và 273 phó giáo sư.

Trong bối cảnh Trung Quốc mở rộng cửa hội nhập vào quá trình toàn cầu hoá, nhà trường cũng không ngừng mở rộng quan hệ quốc tế của mình, đặc biệt chương trình MPA/CPA liên kết với trường DEAKIN (Austrania) là chương trình liên kết đào tạo được Uỷ ban giáo dục Hàn lâm của Hội đồng Nhà trường Trung Hoa tặng thưởng. Trung tâm giao lưu văn hoá Quốc tế của trường mỗi năm tiếp nhận hơn 300 SV đến từ hơn 50 quốc gia trên thế giới.
Hàng tháng nhà trường đều có kế hoạch tổ chức cho Lưu học sinh đi tham quan miễn phí một số danh nam thắng cảnh nổi tiếng. Đặc biệt mỗi học kỳ đều tổ chức cho sinh viên đi xem biểu diễn siếc và kongfu Trung Quốc.

BẬC HỌC VÀ CHUYÊN NGÀNH

1-Hệ đại học chính quy: 4 năm
Yêu cầu: Tốt nghiệp PTTH, dưới 30 tuổi, HSK cấp 5-6 trở lên/ 29 chuyên ngành (có kiểm tra Hán ngữ và Toán)

Các chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh
Maketing
Kinh tế thương mại
Quản trị du lịch
Quản trị tài chính
Kế toán
Tài chính ngân hàng
Tài chính công
Quảng cáo
Kỹ thuật môi trường
Quản trị công trình
Quản lý sự nghiệp công cộng
Kinh tế và thương mại quốc tế
Thống kê
Quản lý vật tư lưu thông
Bảo hiểm
Quản trị nhân lực
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
Lao động và an toàn xã hội
Chuyên ngành công tác xã hội
Thiết kế quảng cáo
Quản lý hành chính văn phòng
Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật công nghiệp
Kinh tế học
Quản trị tài nguyên đất đai
Luật
Tuyên truyền học
Anh ngữ

2-Thạc sĩ: 3 năm

Yêu cầu: Tốt nghiệp ĐH, dưới 35 tuổi, HSK cấp 6 trở lên đồng thời tham gia thi đầu vào nghiên cứu thạc sỹ

Kinh tế chính trị
Kinh tế khu vực
Kinh tế học số lượng
Dân số học
Vệ sinh lao động và môi trường
Quản trị kinh doanh
An toàn xã hội
Kinh tế thương mại quốc tế
Kỹ thuật môi trường
Kinh tế sản xuất công nghiệp
Kinh tế lao động
Kế toán
Luật kinh tế
Kỹ thuật an toàn và công trình
Thống kê
Tài chính và Ngân hàng (bao hàm bảo hiểm)
Kinh tế học vi mô, vĩ mô (kt học phương tây)
Quản lý hành chính văn phòng
Quản lý khoa học và công trình

3-Tiến sĩ: 3 năm/dưới45 tuổi/HSK cấp 6 trở lên/có bằng thạc sĩ

3 chuyên ngành:
- Kinh tế số lượng
- Kinh tế lao động
-Quản lý kinh doanh

4-Hệ tiến tu: 1-2 năm/dưới 45 tuổi/đã qua hai năm Đại học. (HSK cấp 6 trở lên)

5-Chuyên tu cao cấp: 1-2 năm/dưới50tuổi/trình độThạc sĩ trở lên/ HSK cấp 6 trở lên .

Các mức chi phí và sinh hoạt
• Lưu ý: Hiện nay do toàn bộ ngân hàng bên Trung Quốc đều khống chế lượng mua USD lên tất cả các trường ĐH đều thống nhất quy định tất cả (ghi danh, học phí,phí ở) đều thu bằng tiền nhân dân tệ (RMB). Không thu USD
• Tỷ giá hối đoái của USD với RMB của ngân hàng Trung Quốc hiện nay:
-Mua vào :798.98 RMB/1USD
-Bán ra: 802.18 RMB/1USD

6- Học phí:
- Hán ngữ: 18.200RMB/năm (bao gồm phí tài liệu)
- Đại học: 21.500RMB/năm (bao gồm phí tài liệu)
- Thạc sĩ: 26.500RMB /năm (bao gồm phí tài liệu)
- Tiến sĩ: 30.700RMB/năm (bao gồm phí tài liệu)
- Tu nghiệp sinh phổ thông: 20.700RMB/năm(bao gồm phí tài liệu)
- Tu nghiệp sinh cao cấp: 25000RMB /năm(bao gồm phí tài liệu)
- Học hán ngữ một đối một ( Một thầy một trò):1240RMB/ Tuần (không bao gồm phí tài liệu).

7- Phí ghi danh:
-Hán ngữ: 420 RMB
-Hán ngữ một đối một: 290RMB
-Đại học: 420RMB
-Thạc sĩ, Tiến sĩ, tu nghiệp sinh cao cấp: 660RMB
-Tu nghiệp phổ thông: 420RMB
-Phí bảo hiểm: 600RMB / người (bắt buộc mua)

8- Tiền ở: Tất cả các phòng đều là phòng 2 giường (phòng đôi)
Loại phòng
58RMB/ngày/người Điện thoại (sử dụng thẻ 201), khu vệ sinh và nhà tắm chung (có bình nóng lạnh 24/24), bếp chung, chạn, thẻ sử dụng máy giặt

83RMB/ ngày/người Điện thoại (sử dụng thẻ 201), khu vệ sinh và nhà tắm riêng (có bình nóng lạnh 24/24), bếp chung, chạn, thẻ sử dụng máy giặt

99RMB/ ngày/người Điều hoà, TV, Điện thoại (sử dụng card 201), khu vệ sinh và nhà tắm riêng (có bình nóng lạnh 24/24), bếp chung, chạn, thẻ sử dụng máy giặt

165RMB/ ngày/người Điều hoà, TV, Điện thoại, thảm trải nhà, khu vệ sinh riêng và nhà tắm có bồn tắm và bình nóng lạnh 24/24, bếp chung, chạn, thẻ sử dụng máy giặt

9- Tiền ăn: tuỳ theo từ 30RMB-40RMB/ngày

10- Thời gian báo danh:
-Mùa thu: trước ngày 15 tháng 6
-Mùa xuân: trước ngày 20 tháng 12

11- Thời gian khai giảng
-Mùa thu: học kỳI: từ 1/9 đến 20/1
-Mùa xuân: học kỳ II: từ 1/3 đến 10/7
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Trường đại học Vũ Hán-Trung Quốc

Thành lập năm 1893, Trường Đại học Vũ Hán là một trong những trường đại học tổng hợp trọng điểm của chính phủ. Trường ngụ tại thành phố Vũ Hán - một thành phố lớn có phong cảnh tuyệt đẹp của Trung Quốc và là nơi đặt trụ sở của Bộ Giáo dục nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Trường có 29 trường cao đẳng và rất nhiều các chuyên ngành học, bao gồm tất cả các ngành khoa học, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Dược, Văn học, Lịch sử, Triết học, Luật, Kinh tế, Quản lý giáo dục, 85 chuyên ngành đaị học, 189 các chuyên ngành đào taọ Thạc sỹ, 99 chuyên ngành đào tạo Tiến sỹ, 11 chương trình nghiên cứu sau Tiến sỹ, các phòng thí nghiệm, thực hành thí nghiệm, các trung tâm nghiên cứu kỹ thuật công nghệ, ...

Trường có hơn 5.000 giáo viên, trong đó hơn 300 các giáo sư và liên kết với hiệp hội các giáo sư, họ là thành viên trong Viện nghiên cứu Khoa học Trung quốc, Viện Kỹ thuật Trung quốc, và Viện nghiên cứu Âu Á. Trường có hơn 40.000 sinh viên đang theo học các khoá học đại học, trong đó có hơn 600 sinh viên quốc tế, và hơn 8.000 sinh viên đã tốt nghiệp và tiếp tục theo học các khoá học Thạc sỹ và Tiến sỹ.

Nhà trường cũng mở một trung tâm học tiếng Trung và có các kỳ thi lấy chứng chỉ HSK dành cho sinh viên quốc tế học tập tại đây. Trường có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chất lượng dạy rất cao và có tính khoa học, 25 giáo viên dạy Tiếng Trung dành cho người nước ngoài trong đó có 15 giáo sư và liên kết với hiệp hội các giáo sư, Hội Ngôn ngữ tiếng Trung Quốc tế dành cho người nước ngoài, và 23 thành viên của Hội ngôn ngữ tiếng Trung Trung Quốc dành cho người nước ngoài.

Các khoá học đào tạo của trường Đại học Vũ Hán.
1. Khoá học tiếng Trung ngắn hạn
2. Khoá học dự bị tiếng Trung (1 năm)
3. Khoá học lấy bằng cử nhân (4 năm).
4. Khoá học Thạc sỹ (3 năm)
5. Khoá học Tiến sỹ (3 năm)

Thời gian đăng ký nhập học: Các sinh viên đăng ký tham dự khoá học mùa thu phải hoàn thành các thủ tục hồ sơ đăng ký trước ngày 15 tháng 6 của năm nhập học. Đối với những sinh viên đăng ký cho khoá học mùa xuân phải hoàn thành các thủ tục hồ sơ đăng ký trước ngày 15 tháng 12 trước khoá học.

Những giấy tờ cần nộp:

1. Những sinh viên đăng ký học tại trường Đại học Vũ Hán trên 6 tháng phải nộp những giấy tờ sau:

- Sinh viên đăng ký phải điền đầy đủ vào bảng đăng ký của nhà trường đã cho sẵn (có dán kèm theo ảnh)
- Giấy kiểm tra sức khoẻ dành cho sinh viên quốc tế đã điền đầy đủ
- Bằng cấp cao nhất
- Bản sao hộ chiếu
- Phí ghi danh: 40 $
Khoá học Thạc sỹ: ngoài những giấy tờ trên còn phải có 2 thư giới thiệu của 2 giáo sư. Đối với những nghiên cứu sinh theo học khoá học Tiến sỹ cũng phải có những loại giấy tờ trên và phải có 2 thư giới thiệu của các giáo sư.

2. Yêu cầu cho khoá học 6 tháng trở lại: Nộp đầy đủ hồ sơ cho nhà trường. Phí ghi danh: 40 $

Học phí các chuyên ngành

Các phí yêu cầu theo chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn:
1. Khoá học Tiếng Trung, Đại học và khoá học nghiên cứu sinh phổ thông:2000$ (Sinh viên của VISCO chỉ đóng 1.600 USD)
2. Khoá học Thạc sỹ: 2,400$
3. Khoá học Tiến sỹ: 3,200$
4. Nghiên cứu sinh cao cấp: 3,000$
5. Khoá học nghiên cứu: 4,800$

Phí yêu cầu cho các chuyên ngành khoa học và kỹ thuật:

1. Khoá học Đại học: 2,400$
2. Khoá học nghiên cứu sinh phổ thông: 2,800$
3. Khoá học Thạc sỹ: 3,200$
4. Khoá học Tiến sỹ: 4,700$
5. Khoá nghiên cứu sau Tiến sỹ: 5,000$
6. Khoá nghiên cứu sinh cao cấp: 3,400$

Phí yêu cầu cho các chuyên ngành khoa học y học:

1. Khoá học Đại học: 2,800$
2. Khoá học Thạc sỹ và nghiên cứu sinh phổ thông: 3,800$
3. Khoá học Tiến sỹ và nghiên cứu sinh cao cấp: 4,800$
4. Khoá nghiên cứu: 4,800$

Phí yêu cầu đối với sinh viên theo học các khoá học tiếng Trung ngắn hạn:

250$/2 tuần
400$/4 tuần
700$/ 8 tuần

(Riêng sinh viên của VISCO được giảm 10% học phí khoá học chính thức)

Điều kiện ăn ở:
1. Một căn hộ có phòng riêng: 110$/1 người/1 tháng
2. Tiền bảo hiểm, những trang trải cuộc sống và các phương tiện học tập sinh viên tự chi trả.
 
Ðại học nghiên cứu quốc tế thượng hải
Shanghai international studies university (SISU)

A.Tổng quan:

Ðại học nghiên cứu quốc tế (SISU) được thành lập tháng 12 năm 1949, là một trường chủ chốt ở Trung Quốc. SISU đã cung cấp 26 chương trình cử nhân, 19 chương trình cao học, 9 chương trình tiến sĩ cấp 2, và một chương trình tiến sĩ cấp 1. SISU có 1100 học viên cao học, 5300 sinh viên đại học, 1000 sinh viên cao đẳng, và 900 sinh viên quốc tế.

Trường nổi tiếng về những kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục. Trường có đội ngũ giáo sư, phó giáo sư và giáo viên giỏi. Trường đã tạo rất nhiều học sinh và sinh viên. Trường đã kết hợp với hơn 100 các trường đại học trên 30 nước trên thế giới và khu vực. Hàng năm, nhà trường đã gửi rất nhiều sinh viên ra nước ngoài, tham gia các diễn đàn giáo dục quốc tế.

Hơn năm mươi năm qua, nhà trường ngày càng lớn mạnh và tạo được uy tín trong nước cũng như trên thế giới.

B.Các chương trình:
1, Chương trình tiếng Trung Quốc

Chương trình đại học: tiếng Trung Quốc (kinh doanh), Anh- Trung (chương trình song ngữ)-4 năm (nhập học vào mùa thu 1/9)

Chương trình không cấp bằng: Chương trình tiếng Trung dài hạn ? 1 kỳ đến 2 năm học (nhập học vào mùa thu và mùa xuân dự kiến 1/3 và 1/9), chương trình tiếng Trung ngắn hạn: 4 tuần (20/7 đến giữa tháng 8)

Chương trình thạc sĩ: Ngôn ngữ và ngôn ngữ ứng dụng ? 3 năm (nhập học mùa thu, 1/9)

Chương trình tiến sĩ: Ngôn ngữ và ngôn ngữ ứng dụng ? 3 năm (nhập học mùa thu, 1/9)

Chương trình đại học học bằng ngôn ngữ khác: Anh, Nga, Ðức, Pháp, Nhật, ả rập, Tây Ban Nha, - 4 năm (nhập học 1/9)

2. Học phí và phí: US$

a, Chương trình đại học:

Phí xét đơn: 500

Học phí: 2.200/năm

Phí tài liệu và sách học: 60/năm

Phí quản lý: 80/năm

b, Thạc sĩ:

Học phí: 2.500/năm

Phí tài liệu và sách học: 60/năm

Phí quản lý: 80/năm

c, Chương trình tiến sĩ

Học phí: 2.800/năm

Phí tài liệu và sách học: 60/năm

Phí quản lý: 80/năm

c, Chương trình tiếng Trung dài hạn

Học phí: 2000/năm, 1000/kỳ

Phí tài liệu và sách học: 60/năm, 30/kỳ

Phí quản lý: 80/năm, 40/kỳ

Chú ý: Ðối với chương trình dài hạn, học phí và phí có thể được chi trả theo kỳ.

d, Chương trình tiếng Trung ngắn hạn (4 tuần)

Học phí: 410

3. Yêu cầu để nhập học

Chương trình đại học:

Chương trình tiếng Trung: tốt nghiệp phổ thông, có bằng HSK 3 hoặc cao hơn, ít hơn 40 tuổi có sức khoẻ tốt, tài chính ổn định. Những người có bằng HSK mức 5 và đã học một năm toàn thời gian tiếng Trung có thể học lớp 2 ở trình độ 6, 2 năm học tiếng Trung có thể học lớp mức 3.

Chương trình ngôn ngữ khác: tốt nghiệp phổ thông, HSK mức 6 hoặc hơn, dưới 40 tuổi, sức khoẻ tốt và tài chính ổn định.

Chương trình thạc sĩ: có bằng đại học, HSK 8 hoặc cao hơn, dưới 45 tuổi, sức khoẻ tốt, tài chính ổn định.

Chương trình tiến sĩ: có bằng thạc sĩ, HSK 8 hoặc cao hơn, dưới 45 tuổi, sức khoẻ tốt, tài chính ổn định.

Chương trình tiếng Trung dài hạn: tốt nghiệp phổ thông, dưới 50 tuổi, có sức khoẻ tốt, tài chính ổn định

Chương trình tiếng Trung ngắn hạn: tốt nghiệp phổ thông, dưới 60 tuổi, có sức khoẻ tốt, tài chính ổn định

4. Thời gian học

Kỳ học mùa xuân bắt đầu vào 1/3 và kết thúc vào cuối tháng 6

Kỳ học mùa thu bắt đầu vào 1/9 và kết thúc cuối tháng 1 năm sau

Nghỉ đông cuối tháng 1 đến cuối tháng2

Nghỉ hè cuối tháng 6 đến cuối tháng 8

5. Hạn nộp hồ sơ

31/12 đối với kỳ học mùa xuân; 30/6 đối với kỳ học mùa thu;

15/6 đối với chương trình học ngắn hạn;

chương trình học bằng ngôn ngữ khác: 31/5

6. Hồ sơ thủ tục:

Sinh viên phải nộp đầy đủ các thủ tục sau:

Ðơn xin học

Chứng minh tài chính (sổ tiết kiệm của gia đình)

Phô tô bảng điểm và chứng chỉ học tập cao nhất (không yêu cầu đối với sinh viên tham gia khoá học ngắn hạn)

Phô tô bảng điểm và chứng chỉ khoá đào tạo tiếng Trung toàn thời gian (chỉ yêu cầu đối với sinh viên đại học lớp 2 và lớp 3)

Phô tô chứng chỉ HSK (chỉ yêu cầu đối với sinh viên đại học, thạc sĩ, tiến sĩ)

Hai thư giới thiệu của giáo sư và đồng sự (yêu cầu đối với người tham gia khoá thạc sĩ, tiến sĩ)

6 ảnh hộ chiếu (4 ảnh dành cho những người theo học chương trình ngắn hạn thời gian ít hơn 6 tháng)

Phí nộp đơn là 50 US$

Chú ý: không hoàn phí và trả bằng tiền mặt hoặc điện chuyển tiền (T/T); séc không được chấp nhận; gửi bằng điện chuyển tiền chuyển đến địa chỉ sau:

Shanghai International Studies University

1001274409008903857

Industrial and Commercial Bank of China, Shanghai Municipal Branch

7. Ðiều kiện ăn ở:

Trung tâm giáo dục quốc tế: giảng đường sinh viên quốc tế mới 18 tầng đặt tại campus của SISU. Phòng đôI (7$/người/ngày), phòng đơn (12$/người/ngày). Toà nhà được trang bị hệ thống điều hoà trung tâm. Mỗi phòng có một nhà tắm, TV, điện thoại riêng. Bếp và máy giặt dùng chung. Quán đồ ăn và đồ uống phục vụ sinh viên gần trung tâm.

Toà nhà chuyên gia nước ngoài: phòng đôi (4,5$/người/ngày). Mỗi phòng đều được trang bị điều hoà và phòng tắm riêng, một điện thoại và một TV.

0:)
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Back
Bên trên