Du học Anh

Hồ Lê Việt Hưng
(Atonix)

Ban quản lý diễn đàn
1. Vì sao nên chọn giáo dục tại Vương quốc Anh?

Chất lượng giáo dục cao

Vương quốc Anh tự hào là một quốc gia có nền giáo dục chất lượng hàng đầu trên thế giới.

Điều này có nghĩa là bạn hoàn toàn có thể có được những cơ hội nghề nghiệp tốtvới mức thu nhập hấp dẫn sau khi đã được đào tạo tại Vương Quốc Anh.

Dễ dàng chọn lựa khoá học phù hợp

Có đến hàng ngàn khoá học và hàng trăm trường phổ thông, cao đẳng và đại học để bạn lựa chọn:

a Hơn 180 cơ sở đào tạo trình độ đại học

a Hơn 50 trường cao đẳng

a Hơn 60 trường nội trú

Và tất cả đều đón nhận sinh viên nước ngoài tới học tập.

Cơ hội được học tập bằng tiếng Anh

Có nơi nào tốt hơn để học một ngôn ngữ quốc tế trong khoa học, kinh doanh và chính trị, bằng ngay tại chính đất nước của ngôn ngữ đó?

Nơi đây có những cơ hội tuyệt vời để bạn trau dồi vốn tiếng anh của mình, không chỉ qua những khoá học ngôn ngữcụ thể mà đơn giản chỉ qua việc sống và học tập trong một môi trường tiếng Anh hoàn hảo.

Kinh nghiệm sống tại Vương Quốc Anh

Kinh nghiệm về cuộc sống ở Vương Quốc Anh ngày nay cũng quan trọng như những lợi ích mà nền giáo dục đất nước này mang lại.

Hơn 800.000 sinh viên nước ngoài hiện đang được hưởng những lợi thế của nền giáo dục của Vương Quốc Anh.

Vương Quốc Anh chính là môi trường giáo dục tốt nhất giúp bạn có thể nắm giữ được tương lai của mình, và phát huy tối đa năng lực bạn có.

Vương Quốc Anh có truyền thống là nơi du học tốt nhất

Chẳng ai ngạc nhiên khi cho rằng nền giáo dục Vương quốc Anh luôn đứng hàng đầu thế giới.

Với lịch sử gần 800 năm, phương pháp giáo dục của Vương quốc Anh đã có ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục trên toàn thế giới. Nền giáo dục của Anh vẫn luôn là một trong những nền giáo dục được đánh giá cao và thành công nhất.

Dạy cho học sinh phương pháp suy nghĩ chứ không phải là nghĩ cái gì

Nền giáo dục Vương quốc Anh luôn chú trọng phát triển khả năng làm việc độc lập và khả năng sáng tạo cá nhân của mỗi học sinh.

Phương pháp học tập ở Anh không chỉ là quá trình thu nhận thông tin một chiều mà bạn luôn được khuyến khích đọc nhiều tài liệu, tự đào sâu nghiên cứu và đặt ra những câu hỏi đối với những vấn đề được học.

Phương pháp tự học

Ngoài những giờ lên lớp bạn còn được học theo nhóm nhỏ nơi bạn có thể thoải mái trao đổi và trình bày mọi ý tưởng với giáo viên. Quá trình thảo luận này giúp bạn nảy sinh nhiều sáng kiến và tìm ra những hướng đi mới.

Kết quả mà bạn tiếp thu được từ nền giáo dục của Anh không chỉ là sự hiểu biết sâu rộng về chuyên môn mà còn là khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đó cũng chính là những kỹ năng được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao.

Chất lượng được đảm bảo

Vương quốc Anh duy trì một hệ thống quản lý chất lượng đặc biệt đảm bảo chất lượng đạt được tiêu chuẩn trong mọi lĩnh vực.

Tất cả các cơ sở giáo dục, cả các trường phổ thông, các trường dạy nghề, các trường đại học tại Vương quốc Anh đều chịu sự quản lý khắt khe của chính phủ về chất lượng, từ hệ thông hỗ trợ học sinh đến chất lượng giảng dạy của giáo viên.

Hệ thống này cho phép bạn so sánh để lựa chọn các khoá học, dựa trên cơ sở tất cả các trường đã được đánh giá theo các tiêu chuẩn chung. Bạn sẽ hài lòng được biết rằng sự giáo dục bạn nhận được hoàn toàn đúng như những điều bạn muốn.

ø Thủ tướng Vương quốc Anh - Tony Blair
" Trong một thế giới mà việc học là một quá trình lâu dài, thì nền giáo dục Vương quốc Anh là chiếc vé hạng nhất cho cuộc sống của bạn sau này".

Chi phí ít hơn bạn tưởng

Nền giáo dục Vương quốc Anh đem lại giá trị xứng đáng cho chi phí bạn bỏ ra.

Mặc dù mức học phí hàng năm tại Vương quốc Anh có thể hơi nhỉnh hơn so với các nước khác, nhưng bằng cấp của Vương quốc Anh lại được đánh giá cao hơn trên thị trường thế giới.

Ngoài ra các khoá học tại đây thường ngắn hơn ở các nước khác nên tổng chi phí học tập lại thấp hơn. Hơn nữa, cũng nhờ thời gian học ở Vương quốc Anh ngắn hơn, sinh viên sẽ ra công tác và có thu nhập sớm hơn bạn đồng trang lứa du học ở cá nước khác.

Bên cạnh đó, những quyền lợi và chế độ ưu đãi mà sinh viên quốc tế được hưởng giúp giảm thiểu chi phí trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Là thành viên của liên đoàn sinh viên quốc gia, sinh viên có thể tiết kiệm tới 50% cho mọi chi phí từ sách vở tới các hoạt động vui chơi giải trí.

Đồng thời tất cả các sinh viên du học tại Vương quốc Anh trong thời gian từ 6 tháng trở lên đều được hưởng chế độ bảo hiểm y tế miễn phí thông qua dịch vụ y tế quốc gia. Chính vì vậy, bạn không cần phải tính tới chi phí bảo hiểm y tế khi hoạch định ngân sách du học của mình.

Và nếu muốn tăng thêm thu nhập, bạn có thể làm việc 20 giờ một tuần trong thời gian học, và làm việc trọn ngày trong thời gian nghỉ hè.
 
2. Địa chỉ thông tin du học tại Vương quốc Anh

Nếu bạn muốn tìm hiểu về du học tại Vương quốc Anh, hãy liên lạc với Trung tâm Thông tin Giáo dục Vương quốc Anh Prudential và Hội Đồng Anh Việt Nam.

Trung tâm Thông tin Giáo dục Vương quốc Anh Prudential là một cơ quan hợp tác giữa hội đồng Anh Việt Nam và công ty bảo hiểm Prudential. Tại đây bạn có thể tìm được nhữnh thông tin giúp lựa chịn một khoá học phù hợp.

Nhân viên trung tâm sẽ hướng dẫn cho riêng bạn từng bước trong quá trình làm thủ tục xin du học tại Vương quốc Anh:

Chọn trường và khoá học phù hợp với nhu cầu học tập và sở thích về địa điểm học tập của bạn;

° Hoàn tất thủ tục nhập học;

° Hoàn tất thủ tục xin thi thực nhập cảnh;

° Sự chuẩn bị cần thiết để học tập tại Vương quốc Anh.

Trung tâm Thông tin Giáo dục Vương quốc Anh Prudential có đầy đủ thông tin về:

° Các khoá học;

° Các trường đại học, cao đẳng, trung học và các trường Anh ngữ;

° Những yêu cầu nhập học;

° Thủ tục xin nhập học;

° Các khoản chi phi;

° Điều kiện ăn ở;

° Tất cả những vấn đề liên quan đến vấn đề sinh sống và học tập tại Vương quốc Anh.

Mọi thông tin đều có sẵn trong các sách tham khảo, sách quảng cáo, CD - ROM cùng với những trang web của các trường đại học và những trang web khác. Ngoài ra còn có các tập thông tin để bạn có thể mang về nhà.

Để có thể sử dụng dịch vụ miễn phí này, xin liên hệ Trung tâm Thông tin Giáo dục Vương quốc Anh Prudential để hẹn trước.

Trung Tâm Thông Tin của Hội đồng Anh lưu giữ nhiều tài liệu tham khảo về du học tại Vương quốc Anh. Các tài liệu này chủ yếu do các bạn tự tham khảo. Nếu bạn muốn được hướng dẫn riêng về thủ tục xin du học tại Vương quốc Anh, xin liên hệ với Trung tâm Thông tin Giáo dục Vương quốc Anh Prudential

Trung tâm giáo dục Vương Quốc Anh Prudential
63 Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Hà Nội
Tel: 84.4.934 4517
Fax: 84.4.934 4516
Email: [email protected]

37 Tôn Đức Thắng - Q.1 - Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 84.8.910 2151
Fax: 84.8. 910 2152
 
3. Những câu hỏi thường gặp

Vương quốc Anh luôn nổi tiếng trên thế giới là có một nền giáo dục chất lượng cao truyền thống lâu đời với các trường đại học quốc tế hàng đầu như Cambridge, Oxford. Hàng năm hơn 800.000 du học sinh quốc tế sang học tập tại đây và hầu hết khi trở về đều có được những cơ hội nghề nghiệp vững chắc.

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về du học ở Vương quốc Anh. Bạn có thể tham khảo các câu trả lời ngắn gọn sau đây.

# Chi phí học tập tại Vương quốc Anh?

Chi phí trung bình cho một bằng cao học (1 năm):US$ 20.645.

Chi phí trung bình cho một bằng đại học (3năm): US$ 53.808.

Chi phí trung bình cho một năm cao đẳng (dự bị đại học): US$ 13.491.

# Liệu tôi có cơ hội nhận được học bổng?

Một số trường có cấp học bổng cho sinh viên quốc tế theo những tiêu chuẩn cụ thể (xin tham khảo trang web www.scholarship-search.org.uk).

# Liệu tôi có được chấp nhận vào đại học tại Vương quốc Anh với bằng cấp hiện có?

Trước khi nộp đơn, bạn cần phải nắm rõ những yêu cầu tối thiểu để đăng ký.

Thông thường, muốn theo một khoá học, bạn cần phải có một bằng cấp tương đương bằng tốt nghiệp đại học của Vương quốc Anh với chuyên ngành liên quan. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ bằng cấp của mỗi cá nhân sẽ do các trường xem xét.

Nếu bạn muốn theo học tại Vương quốc Anh, trường hợp bạn mới tốt nghiệp lớp 12 hoặc năm thứ nhất trường đại học, bạn cần phải đăng ký theo học chương trình chứng chỉ A, hoặc bằng tú tài quốc tế hay chương trình dự bị đại học trước khi nộp đơn vào các trường đại học.

# Tôi có cần phải xin visa không?

Tất cả sinh viên Việt Nam muốn sang Vương quốc Anh học tập đều phải xin thị thực nhập cảnh. Bạn có thể liên hệ với văn phòng Đại sứ quán Vương quốc Anh tại 31 Hai Bà Trưng - Q. Hoàn Kiếm - Hà Nội hoặc Tổng Lãnh sự sứ quán Vương quốc Anh tại 25 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM để được hướng dẫn thêm. (xin tham khảo www.fco.gov.uk/travel/imm_visa.asp).

Hiện nay hàng tháng Tổng lãnh sự sứ quán Vương quốc Anh đều có tổ chức phỏng vấn cấp visa tại TPHCM, thay vì phải đi ra Hà Nội để phỏng vấn như trước đây.

# Tôi sẽ ở đâu khi học tập tại Vương quốc Anh?

Bạn nên liên hệ sắp xếp chỗ ở tại Vương quốc Anh trước khi sang học. Có hai loại lưu trú cho du học sinh như sau:

° Nhà ở của trường đại học

° nhà riêng cho sinh viên tự thuê

Hầu hết các trường đại học đều có nơi ở cho sinh viên quốc tế trong năm đầu tiên của niên học giúp họ tìm nơi ở riêng. Bạn cần liên lạc sớm với trường để đăng ký ngay khi được thông báo nhận vào học của trường.

# Tôi có thể đưa gia đình đi cùng không?

Bạn có thể đưa vợ (chồng), con cái đi cùng trong những điều kiện sau:

° Các bạn đã kết hôn;

° Các bạn sẽ sống cùng nhau và không đi đến ly dị;

° Các bạn có đủ khả năng tài chính đảm bảo các chi phí ăn ở;

° Vợ (chồng) bạn không đi làm tại Vương quốc Anh trừ khi được phép;

° Vợ (chồng) bạn sẽ rời Vương quốc Anh ngay khi hết hạn cho phép.

# Tôi có cần phải trình bằng cấp tiếng Anh?

Nhất thiết là bạn phải biết đọc, viết và hiểu tốt tiếng Anh. Hầu hết các trường đều yêu cầu thí sinh phải có chứng nhận thông thạo tiếng Anh. Bạn cần thi lấy bằng tiếng anh (ví dụ như thi IELTS), thậm chí bạn sẽ cần tham gia một khoá luyện Anh ngữ trước khi chính thức đi du học. Một số trường đại học có các khoá tiếng Anh cho sinh viên trước niên học chính khoá.

# Tôi nên theo học trường nào?

Các trường đại học tại Vương quốc Anh không được xếp theo các cấp độ chất lương giống một số các nước khác trên thế giới, do đó bạn cần lựa chọn trường và khoá học phù hợp với yêu cầu của mình. Bạn sẽ cần phải cân nhắc nhiều vấn đề như: loại khoá học, các tiện nghi của nhà trường, địa điểm, sinh viên quốc tế...Từ đây bạn sẽ có một danh sách các trường và trong một số trường hợp bạn có thể nộp đơn vào nhiều trường.

# Tôi cần phải chuẩn bị những gì trước chuyến đi?

Ngay sau khi được chấp thuận vào học tại Vương quốc Anh, sẽ có nhiều việc bạn phải làm. Hãy tự đặt cho mình những câu hỏi như:

° Bạn liên hệ thu xếp nơi ở chưa?

° Bạn đã chuẩn bị đầy đủ mọi giấy tờ cần thiết để vào Vương quốc Anh?

° Bạn đã thu xếp phương tiện để đến Vương quốc Anh và phương tiện đi lại ở đó chưa?

° Bạn đã có đầy đủ thông tin về Vương quốc Anh chưa? (Ví dụ: thời tiết, tiền tệ, phong tục tập quán...).

# Tôi có thể vừa đi làm, vừa đi học được không ?

Để có thể lấy được giấy phép nhập cảnh bạn cần phải chứng tỏ rằng bạn đủ khả năng tài chính mà không cần phải làm thêm. Tuy nhiên bạn cũng có thể đi làm thêm ngoài giờ học. Hiện nay sinh viên quốc tế du học tại Vưong quốc Anh được phép làm việc tối đa 20 giờ một tuần trong học kỳ và làm việc trọn ngày trong các kỳ nghỉ .

# Tôi có phải đóng bảo hiểm y tế không?

Nếu khoá học của bạn từ 6 tháng trở lên, bạn sẽ được hương chế độ khám bệnh miễn phí của Dịch vụ Y tế Quốc Gia Vương quốc Anh. Tuy nhiên những chi phí khám và điều trị về răng và mắt sẽ do bạn thanh toán.

# Tôi có thể tìm sự giúp đỡ ở đâu khi đang học tại Vương quốc Anh?

Tất cả các trường đều có hội sinh viên va nhân viên phụ trách vấn đề phúc lợi xã hội của sinh viên. Những người này có thể cung cấp cho bạn thông tin trong nhiều lĩnh vực có liên quan đến sinh viên nước ngoài như: Nguyên tắc định cư, làm việc, lệ phí và khen thưởng cũng như các hoạt động xã hội khác.
 
4. Những địa chỉ trang web quan trọng

Hội đồng Anh
www.britishcouncil.org

Hội đồng Anh Việt nam
www.britishcouncil.org/vietnam

Đại sứ quán Vương quốc Anh tại Việt nam
www.uk-vietnam.org

Thông tin hệ thống giáo dục Vương quốc Anh
www.educationuk.org

Bản đồ các trường của Vương quốc Anh
www.scit.wlv.ac.uk/ukinfo/ukmap.htm

Đánh giá chất lượng giảng dạy
www.rae.ac.uk
www.qaa.ac.uk

Học bổng, hỗ trợ tài chính
www.schoolarship-serch.org.uk

Thông tin việc làm và thị thực nhập cảnh Vương quốc Anh
www.dfes.gov.uk/international-students/tukwis.shtml

Tư vấn và hỗ trợ cho việc học tập và sinh sống tại Vương quốc Anh
www.ukcosa.org.uk

Giới thiệu về văn hoá, nghệ thuật và khoa học kỹ thuật Vương quốc Anh
www.culturelab.co.uk/site/default.asp

Hệ thống và dịch vụ thông tin quốc gia
www.niss.ac.uk

Các trường Đại học và Cao đẳng Vương quốc Anh
www.britishcouncil.org/eis/campus.htm

Hiệp hội MBA
www.mba.org.uk

Hệ thống dữ liệu của UCAS về các khoá học đại học và dự bị đại học
www.ucas.ac.uk

Danh sách nối mạng trực tiếp với trang web của các cơ sở giáo dục đào tạo sau phổ thông
www.niss.ac.uk/sites/fe-cis.html

Danh sách hơn 100 trường cao đẳng tư thục được Hội đồng Anh công nhặn
www.the-bac.org

Dịch vụ thông tin về các trường phổ thông tư thục
www.isscis.uk.net

Hướng dẫn của nhà xuất bản Hobsons về các trường phổ thông nội trú
www.boardingschools.hobsons.com

Các trường Anh ngữ được Hội đồng Anh công nhận chất lượng
www.enlishinbritain.co.uk

Điạ chỉ website thông tin du học Vương quốc Anh bằng tiếng Việt
www.anhphuong.com/duhoc/duhocanh
 
5. CÁC LOẠI CHI PHÍ:

Sinh hoạt phí:

Sinh hoạt phí ở Vương quốc Anh thay đổi theo vùng. Nói chung, giá cả sinh hoạt ở London và các thành phố ở miền đông nam nước Anh thường đắt hơn so với miền bắc nước Anh, xứ Wales, Scotland và Bắc Ireland. Sinh hoạt phí cho sinh viên sống cùng gia đình sẽ cao hơn sinh viên sống độc thân.

Dưới đây là những thông tin sơ bộ về mức sinh hoạt phí (như tiền thuê nhà, tiền điện, lò sưởi, thức ăn, đi lại hàng ngày, quần áo, giải trí, sách vở và các phụ phí khác) cho một sinh viên độc thân trong 9 tháng học.

Mức sinh hoạt phí trung bình cho sinh viên năm học 2001 / 2002

Tỉ giá: £1= US$ 1.45

Ở London:

Bảng Anh (£) Đô la Mỹ (US$)
1 năm học 6763 9.806
1 tháng 751 1.089

Ngoài London:

Bảng Anh (£) Đô la Mỹ (US$)
1 năm học 5.375 7.794
1 tháng 597 866



Học phí:

Trước hết, học phí rất khác nhau phụ thuộc vào từng khoá học cụ thể và nơi mà bạn sẽ học. Học phí hàng năm đều thay đổi theo hướng tăng lên, vậy bạn không nên dự trù quá ít khoản tài chính bạn cần. Hơn nữa, chính sách của chính phủ Anh là sinh viên quốc tế phải chi trả đầy đủ tiền học phí của khoá học.

Các trường có quyền tự đặt ra mức học phí, vì vậy mức học phí giữa các trường có thể khác nhau. Do đó, bạn nên tìm hiểu những thông tin chi tiết về học phí, tiền đặt cọc, điều kiện thanh toán và chi phí về chỗ ở của trường mà bạn chọn.

Ngoài việc thanh toán học phí, bạn phải tự mua sách, đồ dùng học tập, và ở một số trường cao đẳng, bạn còn phải trả lệ phí thi. Đối với một số khoá học, học sinh còn phải trả tiền sử dụng các thiết bị và vật liệu của phòng thí nghiệm.

Tại một số trường đại học có các trường thành viên (như trường Oxford và Cambridge), ngoài tiền học phí, có thể còn thêm khoản lệ phí trường sở.

Các khoá tiếng Anh:

Học phí rất khác nhau, nhưng trung bình khoảng £ 100 một tuần nếu học theo lớp và chương trình có sẵn, £ 500 một tuần cho khoá học chuyên sâu, học trong nhóm nhỏ.

Bạn luôn phải kiểm tra chi phí với trường mà bạn xin nhập học.

Các khoá học tiếng Anh cho mục đích hàn lâm thường từ £ 100 đến £ 200 một tuần, một số trường đại học dạy các khoá này miễn phí.

Các khoá học tại trường đại học

Trình độ đại học Bảng Anh (£) Đô la Mỹ (US$)
Khoá học thông thường 6.750 - 7000 9.788 - 10.150
Khoá học có sử dụng phòng thì nghiệm 8.750 - 9.000 12.688 - 13.050
Khoá học ngành y 16.250 - 16.500 23.563 - 23.925
Trình độ sau đại học

Khoá học thông thường 6.750 - 7000 9.788 - 10.150
Khoá học có sử dụng phòng thí nghiệm 8.750 - 9000 12.688 - 13.050
Khoá học ngành y 16.250 - 16.500 23.563 - 23.925
Khoá học ngành quản trị kinh doanh 7.250 - 7.500 10.513 - 10.875

Các khoá học tại trường cao đẳng:

Bảng Anh (£)
Đô la Mỹ (US$)

Khoá dự bị đại học 3.950 - 5.200 5.728 - 7.540
Khoá học sau phổ thông 3.300 - 4.150 4.785 - 6.018
Khoá cao cấp hơn 5.400 - 7.950 7.830 - 11.528

Các khoá học tại trường tư thục:

Học phí tại trường tư thục rất khác nhau.

Chú ý: Học phí liệt kê ở trên là mức phí tiêu biểu cho sinh viên nước ngoài. Một số sinh viên quốc tế có thể được hưởng mức học phí như sinh viên Anh, thậm chí còn được hưởng mức thấp hơn do chính phủ Anh trợ cấp. Nếu bạn đã sống ở Anh trong một thời gian dài, hay nếu bạn là công dân của các nước thành viên của Cộng đồng Châu Âu, bạn sẽ được hưởng mức học phí ưu đãi này. Nếu cần biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ với Hội đồng Anh để có thêm hướng dẫn về học phí và tiền trợ cấp.


--------------------------------------------------------------------------------

DỰ TÍNH CÁC LOẠI CHI PHÍ Ở ANH NĂM HỌC 2001 - 2002

Tiền đặt cọc khi thuê nhà £ 250 - £ 400 (giá thuê nhà một tháng)
Tiền điện và lò sưởi (nếu không bao gồm trong tiền thuê nhà) £ 20 - £ 40 / tháng (tuỳ theo mùa)
Tiền ăn (nếu không bao gồm trong tiền thuê nhà) £ 30 - £ 40 / tuần
Rượu £ 3 / chai 0,75L
Bia £ 1,5 / lon 0,5 L
Các loại dược/mỹ phẩm chăm sóc các nhân £ 10 - 12 / tháng
Cắt tóc £ 10 - 12
Giặt là £ 16 / tháng
Giặt khô £ 4 (váy hoặc quần) £8 (áo rét)
Áo phông đồ lót £ 10 hoặc ít hơn
Áo sơ mi, áo len mỏng, giầy mùa hè £ 20 hoặc ít hơn
Quần Jean và quần kaki, váy dài, áo khoác mỏng, áo len, giày đông £ 30 hoặc ít hơn
Áo mưa và các loại áo khoác ngoài, ủng £ 50 hoặc ít hơn
Áo khoac ấm mùa đông £ 90 hoặc ít hơn
Đồ điện gia dụng (máy sấy tóc, ấm đun nước) £ 20 hoặc ít hơn
Sách học £ 10 -£ 50 hoặc nhiều hơn (có thể mua 1 số loại sách cũ với giá £ 1 hoặc rẻ hơn)
Báo 20 pence - 50 pence / tờ
Tạp chí 50 pence - £ 2,50 / số
Đĩa CD £ 12 - £ 15 / đĩa
Thuê bao truyền hình £ 101 / năm / hộ gia đình
Thẻ điện thoại (dùng cho máy công cộng) Các loại £ 2, £5, £ 10, hoặc £ 20
Nhà hàng £ 5/ suất là mức tối thiểu
£ 12 / suất trung bình (đồ uống tính riêng)
Vé xem phim £ 4 - £10
Vé xem ở nhà hát £ 10 - £ 30
Vé xem ca nhạc £ 5 - £ 30
Vé bơi £ 2,50
Phí sử dụng sân quần vợt, bóng quật £ 3 / giờ

Sinh viên được giảm giá khi mua hàng tại rất nhiều cửa hàng, mua vé xem phim, xem ca nhạc, vé vào phòng tranh, hay khi mua vé tàu, ô tô. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin ở Hội sinh viên các trường.


--------------------------------------------------------------------------------

Thông tin được cung cấp bởi The British Council
 
Ranking
Hệ thống tính điểm (theo thứ tự)

Guardian teaching score/100
Teaching inspection score/24
Spend score/10
Student:staff ratio score/6
Job prospects score/6
Value added score/10
Reputation score/6

Một số ngành học phổ biến
Art and design

Architecture

1. Cambridge 92.04 23 10 6 6 4.25 6
2. University College London 85.22 23 9 5 3 1.75 6
3. Cardiff 83.86 23 7 4 6 1.25 5
4. Newcastle 82.27 23 5 3 6 1.50 6
5. Sheffield 80.68 23 5 2 5 1.75 6
6. Nottingham 79.77 23 6 1 4 1.75 6
7. Bath 79.31 23 5 0 5 2.25 6
8. Glasgow 79.31 23 6 3 2 2.25 5
9. Glasgow Schl of Art 78.86 23 5 3 3 1.75 5
10. Greenwich 77.95 23 5 2 3 2.75 4

Art and Design

1. Leeds 88.22 23 7 6 6 3.75 5
2. University College London 87.25 23 10 6 3 2.75 6
3. Oxford Brookes 86.05 23 5 5 6 4.50 5
4. Dundee 85.33 22 9 6 5 2.75 5
5. Dartington Col of Arts 83.65 23 4 5 5 4.00 4
6. Oxford 83.41 24 5 4 1 4.75 6
7. London Institute 82.93 23 5 2 5 5.25 4
8. Nottingham Trent 82.69 22 5 4 6 5.00 4
9. Wimbledon Schl of Art 82.69 23 5 5 1 6.00 0
10. Loughborough 82.21 23 5 4 5 2.50 4


Engineering

Chemical

1. Cambridge 88.18 23 9 6 5 2.00 6
2. UMIST 83.63 22 7 6 6 2.00 5
3. Loughborough 83.18 22 8 6 4 2.50 5
4. Imperial College 82.72 22 7 5 5 2.00 6
5. Wales, Swansea 82.72 23 6 5 5 2.00 4
6. Birmingham 80.45 21 10 6 4 1.50 4
7. Queen's Belfast 79.31 21 6 6 5 1.25 6
8. Nottingham 79.09 21 6 5 6 2.00 5
9. Bath 78.18 20 8 6 3 3.00 6
10. Sheffield 78.18 21 5 6 4 2.00 6

Civil

1. Bristol 88.86 22 7 5 6 7.75 6
2. Wales, Swansea 87.27 23 9 5 6 2.00 5
3. Surrey 83.40 22 8 5 6 2.75 4
4. Nottingham 83.18 22 8 5 5 2.50 5
5. Imperial College 81.81 21 9 5 5 2.00 6
6. Cardiff 81.59 23 4 3 6 2.75 5
7. UMIST 81.59 22 7 5 5 1.75 5
8. Liverpool 81.36 22 7 5 6 1.50 4
9. Plymouth 81.36 23 4 5 6 2.50 3
10. Southampton 80.90 21 8 5 4 3.00 6

Electronic and Electrical

1. Edinburgh 89.99 23 10 6 6 2.00 6
2. Bristol 89.77 24 6 4 5 5.75 6
3. Surrey 88.40 23 9 5 6 4.25 4
4. Essex 87.72 24 6 5 6 3.50 4
5. Strathclyde 87.72 23 10 6 5 1.50 5
6. Imperial College 87.27 24 7 3 6 2.00 6
7. Queen's Belfast 86.81 24 7 4 5 1.50 6
8. Wales, Bangor 86.81 23 9 5 5 3.50 4
9. York 86.13 24 6 4 6 1.75 5
10. Leeds 85.68 23 6 5 6 3.25 5

Computer Science and IT

1. York 88.40 23 9 5 6 2.25 6
2. Edinburgh 87.95 23 10 5 6 1.75 5
3. Cambridge 87.49 23 8 5 6 2.25 6
4. Imperial College 87.27 23 10 4 5 2.00 6
5. Oxford 86.81 23 8 5 6 1.50 6
6. Glasgow 85.68 23 9 4 5 2.25 5
7. Manchester 85.68 23 9 5 4 2.25 5
8. Southampton 85.68 23 6 5 6 2.25 6
9. Kent at Canterbury 85.45 23 7 5 6 2.00 5
10. Warwick 83.40 23 6 4 5 1.75 6

General Engineering

1. Oxford 89.54 23 10 6 6 1.50 6
2. Cambridge 89.09 23 9 6 6 2.00 6
3. Lancaster 85.90 22 10 6 6 2.50 4
4. Durham 83.18 22 7 6 5 1.50 6
5. Warwick 82.72 21 10 5 6 2.00 5
6. Wales, Swansea 81.81 22 8 5 5 2.00 4
7. Reading 81.59 22 8 5 4 1.75 5
8. Edinburgh 80.90 21 8 6 5 2.00 5
9. Leicester 80.68 20 10 6 6 1.75 5
10. Brunel 78.63 22 5 4 5 2.50 4

Mechanical Engineering

1. Bristol 87.72 23 6 5 5 5.50 6
2. Nottingham 87.72 24 7 4 5 2.50 6
3. Imperial College 86.36 22 10 5 6 2.00 6
4. Sheffield 85.90 23 7 4 6 2.50 6
5. Bath 84.77 23 6 4 6 2.25 6
6. Loughborough 84.77 23 7 4 6 2.25 5
7. Strathclyde 84.54 23 7 5 5 2.00 5
8. Reading 84.31 23 8 5 4 1.75 5
9. Manchester 82.49 23 6 3 6 1.75 5
10. Southampton 82.04 21 8 5 6 2.25 6
 
Humanities

Business and Management

1. Manchester 89.99 24 10 5 5 2.00 5
2. Warwick 89.54 23 10 5 6 2.50 6
3. City 89.31 23 10 6 4 3.25 6
4. London Schl of Economics 88.18 24 8 5 4 2.00 6
5. Strathclyde 86.13 23 9 4 5 2.75 5
6. Bath 85.90 23 8 4 5 2.50 6
7. Lancaster 85.68 23 7 4 6 2.25 6
8. Surrey 85.68 23 10 1 6 4.25 4
9. UMIST 85.68 23 7 6 4 2.25 6
10. Nottingham 85.45 23 7 4 5 3.00 6

Education

1. Keele 88 24 10 6 8.26 8.9
2. Sheffield 86 24 8 6 5.95 12.3
3. Surrey 85 23 10 6 8.25 10.6
4. Warwick 85 24 8 5 6.05 14.5
5. King's College London 84 23 9 6 7.09 9.7
6. Central Lancashire 83 24 5 6 4.12 11.1
7. Exeter 83 24 7 4 5.25 17.3
8. York 83 24 7 4 5.39 20.4
9. Leeds Metropolitan 81 23 6 6 4.83 12.8
10. South Bank 81 23 6 6 4.46 9.7

History

1. Cambridge 88.86 23 9 5 6 2.75 6
2. London Schl of Economics 88.40 23 10 5 5 2.25 6
3. King's College London 87.95 23 9 5 5 2.75 6
4. University College London 87.04 23 8 5 6 2.75 5
5. Royal Holloway and Bedford New Col 85.22 23 6 4 6 3.75
6. St Andrews 85.22 23 7 5 5 2.75 5
7. Edinburgh 84.99 23 7 4 5 2.50 6
8. Oxford 84.77 23 7 4 5 2.25 6
9. Queen's Belfast 84.54 23 8 5 4 2.00 5
10. Warwick 84.31 23 7 4 4 2.75 6

Geography


1. University College London 87.95 23 10 5 5 1.75 6
2. Nottingham 86.36 23 7 4 6 3.00 6
3. Cambridge 84.77 23 7 3 6 2.25 6
4. Leeds 84.77 23 7 3 6 2.25 6
5. Oxford 83.86 23 7 3 5 2.25 6
6. King's College London 83.63 23 6 4 6 2.00 5
7. Durham 83.40 23 6 4 5 1.75 6
8. Bristol 83.18 23 5 3 6 2.50 6
9. Aberdeen 82.95 23 6 4 6 2.25 4
10. St Andrews 82.95 23 6 4 6 2.25 4
 
Medical Science

Medicine

1. Manchester 94 24 5 5 6 n/a 6
2. Newcastle 92 24 5 3 6 n/a 6
3. Wales College of Medicine 92 23 7 4 6 n/a 6
4. Glasgow 91 23 6 4 6 n/a 6
5. Imperial College 91 21 10 6 6 n/a 6
6. Southampton 91 24 4 3 6 n/a 6
7. King's College London 90 22 7 5 6 n/a 6
8. Oxford 90 21 10 5 6 n/a 6
9. Aberdeen 89 23 4 4 6 n/a 6
10. Leicester 89 23 7 5 2 n/a 6

Nursing

1. Northumbria at Newcastle 87.27 24 5 4 6 4.00 5
2. Liverpool 86.81 22 10 6 6 2.50 5
3. Ulster 86.36 22 6 5 6 6.00 6
4. Plymouth 86.13 23 6 5 6 3.75 5
5. Wales, Swansea 86.13 23 8 5 6 1.75 5
6. Luton 85.68 23 7 5 6 3.25 4
7. Manchester 85.68 23 6 4 6 3.25 6
8. Sunderland 85.68 23 6 5 4 6.25 4
9. Central Lancashire 84.99 24 4 3 6 4.50 4
10. Nottingham 84.09 22 7 5 6 2.50 6

Pharmacy

1. Manchester 89.54 24 10 2 6 2.50 6
2. Portsmouth 89.54 24 5 6 6 4.50 5
3. Nottingham 87.72 23 7 6 6 2.50 6
4. Strathclyde 85.68 23 6 6 6 2.25 5
5. Aston 85.45 24 5 3 6 2.00 6
6. Schl of Pharmacy 85.45 23 6 5 6 2.00 6
7. Queen's Belfast 84.77 24 4 3 6 2.25 6
8. Cardiff 83.63 23 6 4 5 2.00 6
9. Brighton 82.95 23 4 4 6 3.25 5
10. Bath 82.04 23 6 6 1 2.25 6

Psychology

1. Cambridge 92.27 24 10 5 6 2.50 6
2. York 91.36 24 9 5 6 2.50 6
3. Reading 90.68 24 8 5 6 3.75 5
4. Loughborough 88.63 24 8 4 6 2.50 5
5. Oxford 88.40 24 9 3 5 2.25 6
6. Westminster 88.18 24 4 5 6 6.00 4
7. Lancaster 87.49 24 7 4 6 2.25 5
8. Newcastle 87.49 24 7 5 4 2.25 6
9. Nottingham 87.27 24 7 3 5 3.00 6
10. Royal Holloway and Bedford New Col 87.04 24 7 5 4 2.75 5
 
Physical Sciences

Biosciences

1. York 92.72 24 10 6 6 2.00 6
2. Cambridge 92.27 24 10 5 6 2.50 6
3. Oxford 91.13 24 10 5 5 2.25 6
4. Nottingham Trent 88.40 24 8 5 6 2.25 4
5. Warwick 88.18 23 9 5 6 2.00 6
6. Dundee 87.95 23 10 6 5 2.75 4
7. Bath 87.72 24 6 5 5 2.50 6
8. Durham 87.04 24 7 5 4 1.75 6
9. Kent at Canterbury 87.04 24 7 4 6 2.75 4
10. Nottingham 86.81 23 8 4 6 2.50 6

Chemistry

1. Bristol 88.18 23 6 4 6 6.00 6
2. Cambridge 87.72 23 8 5 6 2.50 6
3. Imperial College 85.22 23 7 5 5 1.75 6
4. Southampton 84.99 23 7 5 6 1.50 5
5. Edinburgh 84.77 23 7 4 6 2.25 5
6. Durham 84.09 23 6 5 5 1.50 6
7. Leicester 84.09 23 7 5 5 1.50 5
8. Hull 83.63 23 7 4 6 3.00 3
9. Oxford 83.63 23 7 3 5 2.00 6
10. Wales, Bangor 83.40 23 5 5 6 2.75 4

Computer Sciences and IT

1. York 88.40 23 9 5 6 2.25 6
2. Edinburgh 87.95 23 10 5 6 1.75 5
3. Cambridge 87.49 23 8 5 6 2.25 6
4. Imperial College 87.27 23 10 4 5 2.00 6
5. Oxford 86.81 23 8 5 6 1.50 6
6. Glasgow 85.68 23 9 4 5 2.25 5
7. Manchester 85.68 23 9 5 4 2.25 5
8. Southampton 85.68 23 6 5 6 2.25 6
9. Kent at Canterbury 85.45 23 7 5 6 2.00 5
10. Warwick 83.40 23 6 4 5 1.75 6

Environmental Sciences

1. Cambridge 90.45 23 10 6 6 2.50 6
2. Imperial College 89.54 23 10 6 7 1.50 5
3. Newcastle 87.27 23 10 5 5 3.00 4
4. Reading 87.27 23 10 5 5 2.00 5
5. East Anglia 86.13 23 8 5 5 2.75 5
6. Liverpool 85.90 23 10 5 4 2.50 4
7. University College London 85.22 23 9 6 2 2.75 5
8. Edinburgh 84.54 23 9 5 3 2.00 5
9. Royal Holloway and Bedford New Col 84.31 23 7 5 5 2.75 4
10. Leeds 84.09 23 7 4 5 2.50 5

Mathematics

1. Bath 88.86 24 7 5 6 1.75 6
2. Cambridge 88.86 23 10 4 6 2.75 6
3. St Andrews 86.81 23 10 5 5 1.50 5
4. Bristol 86.36 23 7 5 5 3.00 6
5. Birmingham 85.68 24 6 4 6 1.25 5
6. UMIST 84.99 22 9 6 6 1.50 5
7. Nottingham 84.31 23 6 4 6 1.75 6
8. University College London 84.31 23 6 5 5 1.75 6
9. East Anglia 84.09 23 7 4 5 2.50 5
10. Imperial College 84.09 22 8 5 6 1.50 6

Physics

1. Royal Holloway and Bedford New Col 88.86 23 9 6 5 3.75 5
2. Cambridge 86.81 23 8 4 6 2.50 6
3. Liverpool 86.13 24 6 4 6 2.75 4
4. University College London 85.68 23 8 6 3 2.25 6
5. Leeds 85.22 24 6 4 5 1.75 5
6. Surrey 84.99 23 7 4 6 3.50 4
7. Oxford 84.54 23 7 3 6 2.00 6
8. Queen's Belfast 84.54 23 7 5 4 2.00 6
9. Bristol 84.09 23 5 2 5 5.50 6
10. Edinburgh 84.09 23 7 3 6 1.50 6
 
Social Sciences

Economics

1. Cambridge 90.90 24 8 5 6 3.00 6
2. York 90.45 24 9 5 6 1.50 6
3. Warwick 89.99 24 8 5 6 2.00 6
4. Oxford 89.31 23 10 6 5 2.25 6
5. Birmingham 88.86 23 10 6 5 1.75 6
6. London Schl of Economics 88.86 23 10 6 5 1.75 6
7. Essex 87.95 24 8 5 5 2.75 4
8. Nottingham 87.72 24 7 4 5 2.50 6
9. University College London 87.72 24 8 6 3 1.50 6
10. Bath 87.27 24 6 4 6 2.00 6

Law

1. Oxford 88.63 23 10 6 4 2.50 6
2. Warwick 88.40 23 8 6 6 2.25 6
3. University College London 87.72 23 8 6 6 1.50 6
4. Cambridge 87.27 23 8 5 5 3.00 6
5. London Schl of Economics 87.27 23 10 6 3 2.00 6
6. Essex 86.59 23 8 5 6 2.25 5
7. Bristol 86.13 23 6 4 6 3.75 6
8. Nottingham 85.90 23 7 4 6 2.50 6
9. Schl of Oriental and African Studies 85.68 23 8 5 4 3.25 5
10. Manchester 85.45 23 7 5 5 2.00 6

Sociology

1. Birmingham 92.72 24 10 6 6 2.00 6
2. Warwick 88.63 24 8 5 3 3.50 6
3. York 87.27 23 9 5 5 2.00 6
4. Edinburgh 87.04 23 7 5 6 2.75 6
5. Sussex 86.13 24 6 4 5 1.75 6
6. Stirling 84.99 23 7 4 6 3.50 4
7. Glasgow 84.54 23 5 4 5 4.00 6
8. Aberdeen 83.86 23 6 4 6 3.25 4
9. Loughborough 83.40 23 6 3 5 2.75 6
10. Essex 83.18 22 8 5 5 2.50 5
 
Overall
Teach assessment; Research assessment; A-levels (entry standards); Student-staff ratio; Library and computer spending; Facilities spending; First and Upper second degrees; Graduate destinations; Completion;
Aggregate score

1 Cambridge 100 100 100 67 88 71 100 95 100 1,020
2 London,Imperial 99 87 92 100 79 93 77 95 93 1,008
3 Oxford 97 96 98 62 100 65 91 99 99 1,001
4 Bristol 90 76 89 62 71 100 84 95 97 937
5 London, UCL 92 86 84 73 78 76 78 93 89 932
6 Edinburgh 89 82 89 53 83 87 87 88 95 927
7 St Andrews 93 76 84 62 73 82 88 96 95 926
8 LSE 93 97 93 40 79 67 80 92 94 923
Warwick 97 87 87 47 72 76 77 96 96 923
10 Bath 82 81 82 50 84 94 80 93 96 907
York 97 81 83 57 69 76 70 90 97 907
12 Nottingham 92 73 87 50 73 75 85 95 97 903
13 Birmingham 89 73 82 57 68 79 78 94 94 884
14 London, SOAS 95 76 73 57 91 69 77 82 83 882
15 London, King's 85 73 79 80 72 68 70 100 87 879
16 Durham 91 76 85 38 69 82 73 90 99 877
17 Newcastle 89 69 77 53 80 83 75 89 91 873
18 Manchester 87 77 81 47 73 72 74 96 93 870
19 Lancaster 90 82 72 42 70 83 72 90 90 867
20 Sheffield 92 74 84 44 66 75 72 95 89 865
21 Loughboro' 94 68 70 47 69 84 68 95 93 862
22 Leeds 87 74 79 50 71 74 73 90 93 857
23 Glasgow 90 63 79 53 71 72 83 91 86 855
24 London, Roy Holloway 84 72 71 53 68 85 74 95 87 853
25 London, Queen Mary 89 65 65 67 72 77 64 93 88 847
26 Aberdeen 86 66 72 53 70 78 76 95 86 846
Southampton 86 72 75 53 70 74 66 93 91 846
28 UMIST 82 80 76 57 66 76 61 100 85 844
29 Essex 87 80 58 50 70 83 61 91 93 842
30 Cardiff 83 75 77 44 67 77 70 96 89 839
31 Reading 86 72 68 57 68 77 68 82 92 836
32 East Anglia 85 73 72 38 66 76 74 90 94 833
33 Queen's, Belfast 87 59 79 47 67 82 63 95 93 832
34 Aston 87 58 70 42 69 79 74 96 93 829
Leicester 84 71 72 50 69 73 65 91 95 829
Sussex 79 77 71 50 72 73 67 94 88 829
37 Exeter 83 64 76 47 67 69 76 95 95 827
38 Surrey 83 66 67 57 67 76 62 100 90 825
39 Hull 88 62 66 53 70 63 69 96 90 821
40 Liverpool 84 66 74 53 68 73 60 90 91 820
41 Stirling 87 62 66 44 72 76 72 93 86 819
42 Dundee 83 61 65 62 68 77 67 91 84 814
43 Strathclyde 89 60 68 44 64 74 67 94 87 810
44 Kent 84 62 67 44 70 71 58 94 92 798
45 Swansea 82 59 63 47 65 72 73 88 89 791
46 Keele 80 66 67 44 59 65 74 91 90 789
47 Aberystwyth 81 61 60 38 68 78 66 88 93 783
48 London, Goldsmiths' 73 69 63 50 65 65 67 92 90 779
49 Heriot-Watt 80 59 62 29 76 87 53 93 88 777
50 Bangor 81 53 55 44 72 71 59 90 93 766
51 City 77 47 67 57 67 73 60 91 84 763
52 Oxford Brookes 86 33 51 53 64 82 62 96 88 761
53 Brunel 80 58 60 40 64 66 57 94 85 755
54 Bradford 68 67 58 40 67 84 55 90 89 754
55 Ulster 78 45 64 42 65 64 67 86 90 740
56 Plymouth 80 32 51 53 66 61 59 84 92 716
57 Brighton 82 32 49 40 66 69 59 89 87 714
Lampeter 75 59 46 35 67 69 49 85 89 714
60 Rob't Gordon 78 26 52 50 66 67 60 97 88 713
Salford 77 57 52 35 62 62 51 91 83 713
61 Bristol, West of England 89 25 56 44 61 65 52 89 85 712
62 Kingston 87 25 46 44 65 69 52 92 87 709
63 Sheffield Hallam 80 27 54 38 66 75 57 88 88 706
64 Northumbria 87 23 55 44 65 56 56 87 87 703
65 Nottingham
Trent 78 27 56 40 62 70 56 96 85 701
66 Westminster 78 27 44 44 69 68 60 83 82 685
67 De Montfort 72 33 45 40 62 68 68 85 77 674
68 Abertay Dundee 76 23 30 50 72 62 59 86 90 673
69 Manchester
Metropolitan 82 27 47 36 61 58 52 87 86 672
Portsmouth 75 32 51 35 61 66 53 84 86 672
71 Glasgow
Caledonian 80 25 49 47 58 57 60 89 72 670
Hertfordshire 67 25 44 40 69 66 63 94 89 670
73 Anglia 76 20 42 47 61 67 66 86 80 669
Napier 75 21 47 44 64 69 65 91 71 669
75 Staffordshire 75 25 45 36 63 67 57 87 87 668
76 Sunderland 76 25 41 42 60 72 56 87 78 664
77 Liverpool
John Moores 74 27 49 42 64 62 47 87 85 662
Wol'hampton 74 20 43 40 60 77 59 87 82 662
79 Central
Lancashire 77 21 49 38 63 63 50 91 83 661
Coventry 79 25 45 38 64 68 48 84 80 661
81 Greenwich 75 25 39 38 69 73 47 84 79 653
82 Middlesex 73 29 44 35 66 63 57 78 84 652
83 Luton 81 20 34 44 63 62 43 96 76 650
84 Huddersfield 66 29 45 36 61 64 59 89 84 646
85 Glamorgan 80 20 40 38 65 72 36 83 80 643
86 Leeds
Metropolitan 70 22 53 32 60 62 56 88 82 642
87 Teesside 70 21 43 44 63 66 49 84 85 639
88 North London 74 27 29 36 66 70 49 85 70 633
89 Cent England 73 23 48 33 58 65 51 82 77 631
90 Bournemouth 63 19 43 50 62 62 52 89 87 629
91 Paisley 77 19 36 42 65 57 54 76 74 626
92 South Bank 73 23 37 44 64 69 44 76 74 625
93 Derby 67 21 43 31 64 67 50 87 83 623
94 East London 69 27 40 40 67 71 52 66 70 619
95 London
Guildhall 72 24 41 33 65 62 42 84 72 618
96 Lincolnshire
& Humberside 64 21 42 44 66 60 50 70 85 608
97 Thames Val 69 17 31 26 61 61 43 83 84 587
 
Some of you guys might be interested in this testimonial when trying to find the right course for you in the UK
Regards
LPD

Currently, I am a first year student at the London School of Economics, pursuing a BSc degree in Accounting and Finance. Unlike many other Vietnamese students, I have made my way to university by having done International Baccalaureate Diploma (IB) rather than A-level.

Honestly, the reason why I ended up doing IB was totally an accident. I took an examination for scholarship just for fun, and to my surprise, I got an offer. So off I went. Until I arrived in the UK, I absolutely had no idea what the difference is between A-level and IB. Lucky me that I was more than satisfied with IB but I guess it would be better for you guys to make sure that you choose the right course before you go.

Two years IB has been the most fantastic years so far in my life. There’re lots of points that I like about IB such as their well-rounded course structure, their international-orientated philosophy, but I would like to point out here the 3 points that I enjoy the most about IB. Before that I must say the syllabus of A-level and IB higher level subject are pretty similar and with regard to academic aspect, I don’t think there’s much difference between the two programs.

First of all, for IB, you’re required to do a lot of presentations and group project. For instance, every student must complete a Group 4 Project, involving 4 science students. We had to come up with a topic, do all the research under a teacher’s supervision and then present our findings in front of all science students in the school. So through out the course, you learn a lot about working-in-group as well as presentation skills. These skills are extremely important when later you want to apply for a job in a multinational company since during your assessment process, you’ll be asked to complete working-in-group tasks as well as to do a presentation for your prospective employers. And think a bit further, there are a lot of jobs that require working-in-group and presentation skills. So it’s not about showing your prospective employers but about you’re actually having it.

Secondly, you’re required to do a research essay under a teacher’s supervision. You come up with a topic of your choice, consult your supervisor for advice and then go ahead, do everything by yourself. It was such a good preparation for university. During A-level or IB, you receive a lot of help from your teachers but in university virtually you do work by yourself. That is why this extended essay was such a good preparation.

Finally, one of the requirements is that during 2 years, you finish 150 hours of sports, arts and voluntary activity. Personally, I found this the most helpful thing of the course. When I was at home, I have already taken part in many extra-curricular activities such as I was a class monitor all my life. But still when I came to the UK, I was surprised and shocked to find how other students in my school were so well-rounded and so excellent in extracurricular activities. Because of the education system, every student in my school can play at least one musical instrument and one sport. At first, it was really scary for me to come and join all the activities. People were so good and I was so bad. But I didn’t have a choice. I’ve got to complete 150 hours, remember? So I made myself go. I took piano lesson again and joined my boarding house music team in the inter-house competition. It was so scary performing in front of nearly 1,00o students, don’t you think? I went to yoga and dancing lesson. I was also a class assistant for year 7 students, helping them to prepare for their English Speaking Board examination. It was such a good way to meet people, socialize and therefore improve my English and further my understanding about English culture. But above all, it’s about my confidence in meeting and socializing with people. Imagine if you spend all your time studying, no matter how good your results are, do you think you would feel comfortable standing in front of a crowd to present something? In addition, because of this boarding school habit, when I move on to my current university now, I have been much more involved and that has helped a lot when now I am applying for work experience at big firms. I could feel confident filling their application forms, saying that I’m a course representative, I’m a Treasure for a Society, etc. If you want to pursue some international experience upon your graduation, extracurricular activities are extremely important. To make sure that my point is right, you might want to have a look at some big firms’ website for their employment criteria. Not to mention that a lot of people achieve excellent academic results so high grades would not secure you a job. You have to do something different to make you stand out from the crowd. And the 150 hour requirement was a good impetus in my case. From what I have observed, Asian students in general and Vietnamese students in particular are not often so involved and therefore IB is a good way to push you to adapt yourself. Or at least, thank to the IB that I have made myself more involved.

Now I will come to the minus point. Unlike A-level, for IB, you have a one off exam after 2 years. If you fail then you fail. So you could imagine how stressful it was. I remembered during my exam period of more than a month, I could not even count how many times I saw other IB girls in my house crying their head off because of exam stress. I myself one time cried with my IB coordinator and told him that I would never ever let my younger brother do IB. He would do A-level. Now after half a year since the exams were over, I looked back to my 2 years and I know how it has prepared for me to enter a wider world at university, I thought all the exam stress was worthwhile. And I would certainly advice my brother to do IB for his own good.

There’re certainly pro and cons about IB as well as A-level. However, to conclude, personally I think IB would be very appropriate for Asian students since nowadays, in the competitive employment market, a good academic transcript is not good enough. You have to be very well rounded and very confident in yourself when exposing to unfamiliar things. Not only is that, after all, taking part in extracurricular activities lots of fun anyway. I always remember in a briefing for Vietnamese students at BC, the BC director has said ‘Work hard but play hard’. After all, we’re young and deserve some fun right?

So if you think you might not have enough courage to do all those non-academic things by yourself then IB is a wise choice.
 
Thank you for sharing your experiences with us :) I believe there are quite a few Amsers in the UK, but you are the first person to reply to this topic. Where are the other ones ???
 
khiếp quá các mod
topic cuối diễn đàn rồi
ai chuẩn bị đi UK thì làm danh sách nhé :D
 
ui sao vắng khách thế nài :(( cám ơn mí web nì nớ. Năm nay e lớp 10. Chị gái e ở London, nói là năm sau e sang đc roài, học cái A-level lun. Nhưng mờ sao thấy các trung tâm nói là hết lớp 11 mới wa đc là sao :((

----------

Tiện thể a post cho em top những trường về Foudation Degree ko :">

----------

Tiện thể a post cho em top những trường về Foudation Degree ko :">

----------

Tiện thể a post cho em top những trường về Foudation Degree ko :">

----------

Tiện thể a post cho em top những trường về Foudation Degree ko :">

----------

Tiện thể a post cho em top những trường về Foudation Degree ko :">
 
Back
Bên trên